Giáo trình tài chính doanh nghiệp

  • 78 trang
  • file: .doc

đang tải dữ liệu....

Tài liệu bị giới hạn, để xem hết nội dung vui lòng tải về máy tính.

Tải xuống - 78 trang

Nội dung text: Giáo trình tài chính doanh nghiệp

-----š›&š›-----
Giáo trình
Tài chính
doanh nghiệp
Tài liệu kế toán
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Chương 1
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1.1.1. Bản chất và mục đích của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó vào một thời điểm nhất định
(thường vào cuối kỳ kinh doanh).
Bảng cân đối kế toán dùng tiền để biểu hiện giá trị tài sản dưới hai góc độ: hình thái tồn
tại của tài sản và nguồn hình thành tài sản đó. Thông qua số liệu trên bảng cân đối kế toán,
người sử dụng báo cáo tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái quát thực trạng tài chính
của doanh nghiệp vào thời điểm báo cáo.
1.1.2 Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần: Tài sản và nguồn vốn
- Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại của chúng trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản được chia thành:
 A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
 B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
- Phần nguồn vốn (nguồn hình thành tài sản) phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có
của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp
lý của doanh nghiệp đối với tài sản mà mình đang quản lý và sử dụng. Nguồn vốn được
chia thành:
 A: Nợ phải trả
 B: Vốn chủ sở hữu
- Mối quan hệ chủ yếu giữa các chỉ tiêu trên BCĐKT bao gồm:
 Tài sản = Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
 Vốn chủ sở hữu = Tài sản - Nợ phải trả
 Vốn lưu động ròng = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
- Nội dung tóm lược của bảng cân đối kế toán như sau:
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Đơn vị:…
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày… tháng… năm…
Đơn vị tính:
SỐ ĐẦU SỐ CUỐI
KHOẢN MỤC MÃ SỐ
NĂM NĂM
TÀI SẢN
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100
I. Tiền 110
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
III. Các khoản phải thu 130
IV. Hàng tồn kho 140
V. Tài sản lưu động khác 150
VI. Chi phí sự nghiệp 160
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200
I. tài sản cố định 210
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220
III. chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230
IV. Các khoản ký quỹ ký dài hạn 240
Tổng cộng tài sản 250
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 300
I. Nợ ngắn hạn 310
II. Nợ dài hạn 320
III. Nợ khác 330
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400
I. Nguồn vốn, quỹ 410
II. Nguồn kinh phí 420
Tổng cộng nguồn vốn 430
Lấy ví dụ tại Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà vào thời điểm lập 31/12/2007
(BCTC đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007) như sau :
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
25 Trương Định, Quận Hai Bà Trưng Báo cáo tài chính
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
MẪU B 01-DN
Đơn vị: VND
TÀI SẢN Mã Thuyết
31/12/2007 01/01/2007
số minh
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 112.787.674.471 120.226.709.858
(100 = 110+120+130+140+150)
I Tiền và các khoản tương đương tiền
110 25.992.087.833 19.614.041.893
1. Tiền
111 25.992.087.833 19.614.041.893
II Các khoản phải thu ngắn hạn 5
130 24.665.844.523 36.027.212.962
1. Phải thu khách hàng
131 23.474.582.944 35.034.082.423
2. Trả trước cho người bán
132 897.716.880 356.221.361
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133 177.825.332 228.645.348
4. Các khoản phải thu khác
135 115.719.367 408.263.830
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139 - -
III Hàng tồn kho
140 60.298.486.991 63.455.956.431
1. Hàng tồn kho
141 60.298.486.991 63.455.956.431
VI Tài sản ngắn hạn khác
150 1.831.255.124 1.129.498.572
1. Thuế GTGT được khấu trừ 6
152 525.818.652 481.414.689
2. Tài sản ngắn hạn khác
158 1.305.436.472 648.083.883
B TÀI SẢN DÀI HẠN 7
200 84.402.391.779 46.626.534.902
(200 = 210+220+240+250+260)
I- Tài sản cố định
220 80.623.934.163 42.599.277.076
1. Tài sản cố định hữu hình
221 80.623.934.163 42.599.277.076
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế 222 179.273.015.736 128.095.383.828
223 (98.649.081.573) (85.496.106.752)
2. Tài sản cố định vô hình 8
- Nguyên giá 227 - -
228 95.000.000
- Giá trị hao mòn lũy kế
229 (95.000.000) 95.000.000
II Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn 260 3.778.457.616 (95.000.000)
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 261 3.612.905.890 4.027.257.826
262 165.551.726 3.794.149.068
233.108.758
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100+200) 270 197.190.066.250 166.853.244.760
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
MẪU B 01-DN
Đơn vị: VND
Mã Thuyết
NGUỒN VỐN số minh
A NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310+330) 300 91.851.124.473 94.032.385.447
I Nợ ngắn hạn 310 72.474.685.367 77.037.882.503
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 10.718.100.000 16.941.900.000
2. Phải trả người bán 312 35.704.431.549 33.661.897.553
3. Người mua trả tiền trước 313 487.204.510 722.831.881
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 3.961.230.669 4.254.582.032
5. Phải trả người lao động 315 12.623.346.276 19.394.339.466
6. Chi phí phải trả 316 2.314.847.102 1.477.593.952
7. Phải trả nội bộ 317 4.035.366 -
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 6.661.489.895 584.737.619
II Nợ dài hạn 330 19.376.439.106 16.994.502.944
1. Phải trả dài hạn khác 333 175.760.000 163.760.000
2. Vay và nợ dài hạn 334 18.125.102.788 16.126.289.778
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 1.075.576.318 704.453.166
B VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430) 400 105.338.941.777 72.820.859.313
I- Vốn chủ sở hữu 410 99.736.389.540 68.628.237.935
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 54.750.000.000 36.500.000.000
2. Vốn khác của chủ sở hữu 413 3.656.202.300 3.656.202.300
3. Quỹ đầu tư phát triển 417 31.317.718.248 21.296.315.757
4. Quỹ dự phòng tài chính 418 2.621.218.992 1.700.790.951
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(440 = 300+400) 440 197.190.066.250 166.853.244.760
Trần Hồng Thanh Đỗ Thị Kim Xuân
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng
Ngày 25 tháng 02 năm 2008
1.2 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.2.1 Bản chất và mục đích của bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước về thuế và các khoản
phải nộp khác.
Số liệu trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho phép người sử dụng đánh giá một
cách khái quát về khả năng sinh lời của đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Nó cho biết
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đem lại lợi nhuận hay gây ra
tình trạng lỗ vốn...
Các yếu tố cơ bản của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :
- Doanh thu ( Sales Revenue)
- Trừ giá vốn hàng bán (Cost of Goods Sold)
- Lãi gộp (Gross Margin/ Gross Profit)
- Chi phí kinh doanh (Operating Expenses)
 Chi phí bán hàng
 Chi phí quản lý
- Cộng chi phí kinh doanh (Total Operating Expenses)
- Lãi từ hoạt động kinh doanh (Income from Operation)
- Lợi tức và chi phí không kinh doanh (Non Operating Income and Expenses)
- Lãi (lỗ) trước thuế (Income before Tax)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Income Tax Expenses)
- Lãi ròng (Net Income after Tax)
1.2.2 Nội dung và kết cấu của bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm các khoản mục chủ yếu sau đây :
- Phần 1 : Lãi lô trong kinh doanh được phản ánh theo kỳ trước, của kỳ này và luỹ
kế từ đầu năm theo 3 chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phần 2 : Tình hình thực hiện nghĩa vụ Nhà nước
- Phần 3 : Thuế giá trị gia tăng
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Đơn vị tính :
Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này
1. Doanh thu thuần 10
2. Giá vốn hàng bán 11
3. Lợi nhuận gộp (10-11) 20
4. Chi phí bán hàng 21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 40
8. Lợi nhuận bất thường 50
9. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50) 60
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70
11. Lợi nhuận ròng (60-70) 80
Lấy ví dụ tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà vào thời điểm lập 31/12/2007
như sau :
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
25 Trương Định, Quận Hai Bà Trưng Báo cáo tài chính
Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
MẪU B 02-DN
Đơn vị: VND
Mã Thuyết
CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2006
số minh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 15 344.275.125.590 329.839.905.075
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 15 3.027.162.890 4.009.870.301
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 341.247.962.700 325.830.034.774
dịch vụ (10 = 01-02)
4.Giá vốn hàng bán 11 279.834.193.874 274.458.442.279
16
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 61.413.768.826 51.371.592.495
vụ (20 = 10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.133.514.299 1.072.050.017
18
7. Chi phí tài chính 22 2.650.537.212 3.539.937.693
19
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 2.608.180.322 3.406.283.304
8. Chi phí bán hàng 24 20.427.322.414 19.876.596.734
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 16.374.014.179 12.537.408.982
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 23.095.409.320 16.489.699.103
{30 = 20+(21-22)-(24+25)}
11. Thu nhập khác 31 3.074.801.435 1.818.832.757
12. Chi phí khác 32 1.583.406.996 836.054.335
13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 20 1.491.394.439 982.778.422
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 24.586.803.759 17.472.477.525
Trần Hồng Thanh Đỗ Thị Kim Xuân
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng
Ngày 25 tháng 02 năm 2008
1.3 BẢNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu hay báo cáo lưu kim, là báo
cáo tài chính cần thiết không những đối với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính mà còn là
mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo ngân
lưu thể hiện lưu lượng tiền vào, lưu lượng tiền ra của doanh nghiệp. Kết quả phân tích
ngân lưu của doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt (tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng,
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
các chứng thư có giá trị như tiền: cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,...) một cách cân đối giữa
các lĩnh vực: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. Nói một cách
khác, báo cáo ngân lưu chỉ ra các lĩnh vực nào tạo ra nguồn tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền,
khả năng thanh toán, lượng tiền thừa, thiếu và thời điểm cần sử dụng để có hiệu quả cao
nhất, tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn.
Báo cáo ngân lưu được tổng hợp từ 3 dòng ngân lưu ròng, từ 3 hoạt động của doanh nghiệp :
- Hoạt động kinh doanh: Hoạt động chính của doanh nghiệp sản xuất, thương mại,
dịch vụ...
- Hoạt động đầu tư: Trang bị, thay đổi TSCĐ, đầu tư chứng khoán, liên doanh, hùn
vốn, đầu tư kinh doanh bất động sản, ...
- Hoạt động tài chính: Những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính: thay đổi trong
vốn chủ sở hữu, nợ vay, phát hành trái phiếu, phát hành và mua lại cổ phiếu, trả cổ tức,...
Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo mẫu quy định :
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
25 Trương Định, Quận Hai Bà Trưng Báo cáo tài chính
Thành phố Hà Nội, CHXHCN Việt Nam Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
(Theo phương pháp gián tiếp)
MẪU B 03-DN
Đơn vị: VND
T
Mã số r
CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2006

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
n
1. Lợi nhuận trước thuế 01 24.586.803.759 17.472.477.525
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định 02 13.210.660.772 12.689.570.526
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 36.125.690 -
- Lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (1.151.922.922) (1.155.667.501)
- Chi phí lãi vay 06 2.614.411.522 3.406.283.304
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi 08 39.296.078.821 32.412.663.854
vốn lưu động
- Tăng các khoản phải thu 09 10.727.168.919 (7.834.593.718)
- Giảm hàng tồn kho 10 3.157.469.440 2.345.232.991
- Tăng các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế 11 1.799.863.710 1.759.289.036
thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Giảm chi phí trả trước
12 181.243.178 97.163.945
- Tiền lãi vay đã trả
13 (2.715.329.760) (2.660.641.480)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
14 (3.147.587.470) (709.255.414)
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
15 102.035.000 134.507.040
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
16 (1.354.259.743) (1.109.303.246)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20 48.046.682.095 24.435.063.008
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
21 (51.334.446.397) (10.410.371.725)
hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài
22 29.090.908 223.073.593
hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị 23 (38.250.000.000) (34.000.000.000)
khác 24 38.250.000.000 34.000.000.000
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 27 1.122.832.014 934.469.472
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 30 (50.182.523.475) (9.252.828.660)
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ SH
Hồng Thanh Đỗ Thị Kim Xuân
Tổng Giám đốc Kế toán trưởng
Ngày 25 tháng 02 năm 2008
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
PHÂN TÍCH BÁO CÁO DÒNG TIỀN
1.3.1 Lập báo cáo dòng tiền (theo chuẩn mực quốc tế về kế toán –
International Accounting Standards).
Báo cáo dòng tiền cho thấy một tóm lược dòng tiền trong một thời kỳ. Báo cáo dòng tiền
đôi khi còn được gọi là báo cáo nguồn và sử dụng nguồn, thể hiện một cách nhìn về dòng
tiền hoạt động, dòng tiền đầu tư, và dòng tiền tài trợ. Những dòng tiền nhất quán với
những thay đổi trong tiền mặt và chứng khoán thị trường trong suốt một thời kỳ.
Cũng nên chú ý đến chứng khoán thị trường, sở dĩ có tên gọi như thế là bởi vì chúng có
tính thanh khoản cao và được xem như là tiền mặt. Cả hai khoản mục tiền mặt và chứng
khoán thị trường được xem như là một nơi hấp thụ các thanh khoản do những thay đổi tăng
lên hoặc giảm đi trong tổng dòng tiền thu vào hoặc chi ra của doanh nghiệp.
Dòng tiền của doanh nghiệp được hình thành từ ba hoạt động:
(1) Hoạt động kinh doanh – Dòng tiền hoạt động
(2) Hoạt động đầu tư – Dòng tiền đầu tư
(3) Hoạt động tài trợ (hoạt động tài chính) – Dòng tiền tài trợ
Dòng tiền hoạt động là dòng tiền vào và ra, có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất và
tiêu thụ hàng hoá hoặc dịch vụ. Những dòng tiền này có thể thu thập được từ báo cáo thu
nhập (báo cáo hoạt động kinh doanh) hoặc trên các giao dịch hiện tại trên tài khoản kế toán
phát sinh trong một thời kỳ. Mặc dù việc vay nợ thuộc dòng tiền tài trợ nhưng chi phí trả lãi
vay thì lại nằm trong dòng tiền hoạt động. Sở dĩ như thế là do chí phí trả lãi vay được xem
như là các chi phí để duy trì các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và được hạch
toán vào chi phí trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Lưu ý là trong chuẩn mực kế
toán Việt Nam, các dòng tiền liên quan đến các hoạt động mua bán chứng khoán vì mục
đích thương mại được phân loại là các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.
Bảng 1.3.1a. Nội dung phân định dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Dòng chi Dòng thu
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng Tiền thu được từ việc bán hàng và cung
hoá và dịch vụ cấp dịch vụ
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Tiền chi trả cho người lao động về tiền Tiền thu được từ doanh thu khác
lương, tiền thưởng, trả hộ người
(tiền thu bản quyền, phí, hoa hồng, và
lao động về bảo hiểm, trợ cấp,...
các khoản khác trừ các khoản thu được
xác định là luồng tiền từ hoạt động
đầu tư và hoạt động tài trợ)
Tiền chi trả lãi vay
Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Tiền thu do được hoàn thuế
Tiền chi trả công ty bảo hiểm về phí
bảo hiểm, tiền bồi thường và các khoản
tiền khác theo hợp đồng bảo hiểm
Tiền chi trả do bị phạt, bị bồi thường Tiền
do thu do được khách hàng vi phạm
doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế hợp đồng kinh tế bồi thường
Dòng tiền đầu tư là dòng tiền gắn với việc mua và bán tài sản cố định và các khoản tham
gia đầu tư của doanh nghiệp (bussiness interests). Thuật ngữ tham gia đầu tư chỉ hàm ý
đến các khoản chi đầu tư góp vốn và thu hồi vốn góp, tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận nhận được.
Như vậy, các khoản thu nhập (hoặc chi ra) từ việc bán các công cụ nợ hoặc cổ phiếu vì
mục đích thương mại không được xem là dòng tiền đầu tư.
Bảng 1.3.1b. Nội dung phân định dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Dòng thu Dòng chi
Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố Tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản
định và các tài sản dài hạn khác, bao gồm cố định và tài sản dài hạn khác.
cả những khoản tiền chi liên quan đến chi
phí triển khai đã được vốn hoá là tài sản cố
định vô hình.
Tiền chi cho vay đối với bên khác, trừ tiền Tiền thu hồi cho vay đối với bên khác,
chi cho vay của ngân hàng, tổ chức trừ tiền thu hồi cho vay của ngân hàng, tổ
tín dụng và các tổ chức tài chính. chức tín dụng và các tổ chức tài chính.
Tiền chi mua các công cụ nợ của các đơn Tiền thu do bán lại các công cụ nợ của các
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
vị khác, trừ trường hợp tiền chi mua các đơn vị khác, trừ trường hợp thu tiền từ bán
công cụ nợ được coi là các khoản tương các công cụ nợ được coi là các khoản tương
đương tiền và mua các công cụ nợ dùng đương tiền và bán các công cụ nợ dùng
cho mục đích thương mại. cho mục đích thương mại.
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác, trừ trường hợp tiền chi mua cổ khác, trừ trường hợp tiền thu từ bán lại cổ
phiếu vì mục đích thương phiếu đã mua vì mục đích thương
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
nhận được.
Dòng tiền tài trợ (hoạt động tài chính) là kết quả từ các quyết định tài trợ bằng vốn vay và
vốn cổ phần trong các quyết định tài trợ của doanh nghiệp. Cụ thể các hoạt động này liên
quan đến dòng tiền từ việc vay nợ và hoàn trả khoản vay (hoặc là trên các khoản nợ ngắn
hạn hoặc là trên các khoản nợ dài hạn) và chúng tạo ra những thay đổi tương ứng trong dòng
tiền thu vào và chi ra. Tương tự, việc bán cổ phiếu sẽ tạo ra dòng tiền thu vào và thanh
toán cổ tức cũng như mua lại cổ phiếu tạo ra dòng tiền chi ra.
Bảng 1.3.1c. Nội dung phân định dòng tiền từ hoạt động tài trợ
Dòng chi Dòng thu
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, Tiền thu từ việc phát hành cổ phiếu,
mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã nhận vốn góp chủ sở hữu.
phát hành.
Tiền chi trả các khoản nợ gốc đãvay. Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn.
Tiền chi trả nợ thuê tài chính.
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
Tổng hợp lại, dòng tiền hoạt động, dòng tiền đầu tư và dòng tiền tài trợ trong
một thời kỳ nào đó sẽ tác động đến số dư tiền mặt và chứng khoán thị trường của
doanh nghiệp.
a. Phân loại nguồn và sử dụng tiền mặt
Sinh viên Điện Biên học kỹ phần này (học kỹ lý thuyết để sử dụng làm bài tập)
Để có thể lập báo cáo dòng tiền chính xác và dễ dàng, đầu tiên hãy tóm lược báo cáo
nguồn và sử dụng tiền mặt trong một thời kỳ. Lưu ý rằng báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
chính là cách tiếp cận đầu tiên và tóm lược nhất về báo cáo dòng tiền.
Chẳng hạn nếu như các khoản phải trả tăng lên 100 đồng thì nguồn tiền mặt thay
đổi là 100 đồng và nếu như hàng tồn kho tăng 2.500 đồng thì sử dụng tiền mặt thay đổi là
2.500 đồng.
Sau đây là cách thức phân biệt các tăng giảm trong Nguồn và sử dụng tiền mặt:
Bảng 1.3.1d. Nguyên tắc phân định Nguồn và Sử dụng tiền mặt
Nguồn Sử dụng tiền mặt
Giảm trong tài sản Tăng trong tài sản
Tăng trong vay nợ Giảm trong vay nợ
Lợi nhuận ròng sau thuế Giảm trong vay nợ
Khấu hao và các chi phí không bằng Chi trả cổ tức
tiền mặt khác
Phát hành cổ phiếu Mua lại hoặc thu hồi lại cổ phiếu đã phát hành
Giảm trong tài sản sẽ tạo nguồn tiền mặt của doanh nghiệp trong khi đó một gia tăng
trong tài sản lại là sử dụng tiền mặt.
Khấu hao và các chi phí không bằng tiền mặt được xem là dòng tiền của doanh
nghiệp và phải được cộng trở lại lợi nhuận sau thuế để có được dòng tiền hoạt
động sau thuế.
Bởi vì khấu hao được xem như là một nguồn tiền mặt, cho nên chỉ có những
thay đổi gộp trong TSCĐ, chứ không phải những thay đổi ròng, sẽ xuất hiện trong báo cáo
dòng tiền để tránh tính trùng 2 lần.
Các bút toán trực tiếp của những thay đổi trong lợi nhuận giữ lại không được tính trong
dòng tiền. Thay vào đó là những khoản mục có khả năng tác động đến lợi nhuận giữ lại
sẽ xuất hiện, chẳng hạn như là lãi ròng hoặc lỗ sau thuế và cổ tức.
b. Triển khai báo cáo dòng tiền
Báo cáo dòng tiền có thể được triển khai ra thành 5 bước: Bước 1, 2 và 3 là chuẩn bị báo
cáo nguồn và sử dụng tiền mặt. Bước 4, nhận các dữ liệu cần thiết từ báo cáo thu nhập (báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh). Bước 5 phân loại và đưa ra các dữ liệu thích hợp từ
bước 1 đến bước 4. Tiến trình 5 bước này sẽ được minh hoạ thông qua trường hợp báo cáo
dòng tiền của công ty VDEC với số liệu ban đầu thu thập được như sau:
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Bảng 1.3.1e . Bảng cân đối kế toán công ty VDEC đến ngày 31-12-2004
(Đơn vị tính: triệu $)
TÀI SẢN Năm 2004 Năm 2003
1. Vốn bằng tiền 2.540 2.081
2. Chứng khoán thị trường 1.800 1.625
3. Các khoản phải thu 18.320 16.850
4. Hàng tồn kho 27.530 26.470
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 50.190 47.026
5. Tài sản cố định 31.700 30.000
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 31.700 30.000
TỔNG TÀI SẢN 81.890 77.026
NGUỒN VỐN
6. Các khoản phải trả 9.721 8.340
7. Vay ngắn hạn ngân hàng 8.500 5.635
8. Nợ dài hạn đến hạn trả 2.000 2.000
9. Nợ ngắn hạn khác 5.302 4.900
NỢ NGẮN HẠN 25.523 20.875
10. Nợ dài hạn 22.000 24.000
TỔNG NỢ 47.523 44.875
11. Vốn cổ phần 34.367 32.151
TỔNG NGUỒN VỐN 81.890 77.026
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Bảng 1.3.1f . Báo cáo thu nhập của công ty VDEC đến ngày 31-12-2004
(Đơn vị tính: triệu $)
Khoản mục Năm 2004
1. Doanh thu thuần 112.760
2. Giá vốn hàng bán 85.300
3. Lãi gộp 27.460
4. Chi phí hoạt động
Chi phí bán hàng 6.540
Chi phí quản lý (trong đó khấu hao 520) 9.400
5. Toàn bộ chi phí hoạt động 15.940
6. Lãi trước thuế và lãi vay (EBIT) 11.520
7. Lãi vay 3.160
8. Lãi trước thuế 8.360
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp (40%) 3.344
10. Lãi ròng 5.016
11. Cổ tức cổ phần ưu đãi 2.800
12. Thu nhập cổ phần thường 2.216
13. Lợi nhuận giữ lại 1.329,6
14. Số lượng cổ phần thường (ngàn cổ phần) 1.300
15. Giá trị thị trường mỗi cổ phần ($) 20
16. Giá trị sổ sách mỗi cổ phần ($) 26,44
17. Thu nhập mỗi cổ phần (EPS - $) 1,705
18. Cổ tức mỗi cổ phần ($) 0,681
Bước 1: Tính toán những thay đổi trên bảng cân đối kế toán trong tài sản, các khoản nợ
và vốn cổ phần. (Chú ý: tính toán thay đổi trong tài sản cố định gộp cho tài khoản tài sản cố
định cùng với bất kỳ những thay đổi nào trong khấu hao tích luỹ).
Bước 2: Sử dụng phân loại trong Bảng để phân loại mỗi thay đổi được tính trong bước
1 hoặc là nguồn (N), hoặc là sử dụng (SD). Lưu ý là những thay đổi tăng lên trong khấu
hao tích luỹ được phân loại như là nguồn, và giảm trong khấu hao tích luỹ là sử dụng.
Những thay đổi trong tài khoản vốn cổ phần được phân loại cùng như cách phân loại các
khản nợ – tăng lên là nguồn và giảm đi là sử dụng.
Bước 3: Tổng hợp tất cả nguồn và sử dụng từ bước 1 đến bước 2. Nếu báo cáo được
chuẩn bị một cách chính xác, thì tổng nguồn sẽ bằng với tổng sử dụng.
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
Bảng 1.3.1g . Báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt của công ty VDEC vào cuối ngày
31-12-2004 (Đơn vị tính: triệu $)
Phân loại
Tài sản 2004 2003 Thay đổi N SD
1. Vốn bằng tiền 2.540 2.081 459 459
2. Chứng khoán thị trường 1.800 1.625 175 175
3. Các khoản phải thu 18.320 16.850 1.470 1.470
4. Hàng tồn kho 27.530 26.470 1.060 1.060
Tài sản lưu động 50.190 47.026 3.164
5. Tài sản cố định gộp 35.220 33.000 2.220 2.220
6. Khấu hao -3.520 -3.000 -520 520
Tài sản cố định 31.700 30.000 1.700
TỔNG TÀI SẢN 81.890 77.026 4.864
Nguồn vốn
7. Các khoản phải trả 9.721 8.340 1.381 1.381
8. Vay ngắn hạn ngân hàng 8.500 5.635 2.865 2.865
9. Nợ dài hạn đến hạn trả 2.000 2.000 0
10. Nợ ngắn hạn khác 5.302 4.900 402 402
Nợ ngắn hạn 25.523 20.875 4.648
11. Nợ dài hạn 22.000 24.000 -2.000 2.000
Tổng nợ 47.523 44.875 4.648
12. Vốn cổ phần 34.367 32.151 2.216
Cổ phần ưu đãi 7.886,4 7.000 886,4 886,4
Cổ phần thường 1.300 1.300 0
Thặng dư vốn so với mệnh giá 22.751 22.751 0
Thu nhập giữ lại 2.429,6 1.100 1.329,6
TỔNG NGUỒN VỐN 81.890 77.026 4.864
Tổng cộng 7.384 7.384
Bước 4: Chính là quá trình thu thập 3 số liệu nhập lượng từ báo cáo thu nhập để
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
chuyển vào trong báo cáo dòng tiền. Những nhập lượng này là (1) lãi ròng sau thuế (2)
khấu hao và bất kỳ những thay đổi nào trong các chi phí không bằng tiền mặt và (3) thanh
toán cổ tức tiền mặt.
Trong bước 4, lãi ròng sau thuế và khấu hao có thể lấy trực tiếp từ báo cáo thu nhập.
Chẳng hạn lãi ròng sau thuế và khấu hao trên báo cáo thu nhập là 5.016$ và 520$.
Còn cổ tức có thể được tính toán từ phương trình sau:
Cổ tức = lãi sau thuế – thay đổi trong lợi nhuận giữ lại
Lãi sau thuế tập hợp được từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn thay đổi
trong lợi nhuận giữ lại có thể được tìm thấy trong báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt, hoặc
bằng cách sử dụng bảng cân đối kế toán đầu năm và cuối năm. Nếu giá trị cổ tức là có sẵn
trên báo cáo thu nhập, có thể lấy chúng trực tiếp từ đây.
Phân loại và trình bày các thông tin thích hợp
Các dữ kiện thích hợp từ báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt trong các bước 1, 2, và 3
cùng với lãi ròng, khấu hao và cổ tức từ báo cáo thu nhập nhận được trong bước 4 sẽ được sử
dụng để chuẩn bị cho việc lập báo cáo dòng tiền.
Bảng: Phân loại nguồn dữ liệu của báo cáo dòng tiền
Các khoản mục và nguồn dữ liệu Nguồn dữ liệu*
Dòng tiền hoạt động
Lãi ròng (hoặc lỗ) sau thuế BCTN
Khấu hao hoặc chi phí không bằng tiền mặt khác BCTN
Thay đổi trong tổng tài sản ngắn hạn ngoại trừ
khoản vay ngắn hạn N&SD
Dòng tiền đầu tư
Thay đổi trong nguyên giá tài sản cố định N&SD
Thay đổi trong các khoản tham gia đầu tư của DN N&SD
Dòng tiền tài trợ (hoạt động tài chính)
Thay đổi trong vay ngắn hạn N&SD
Thay đổi trong nợ vay dài hạn N&SD
*N&SD: Báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt. BCTN: Báo cáo thu nhập
Bước 5: Phân loại toàn bộ các dữ kiện thích hợp thành 1 trong 3 dòng tiền:
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
(1) Dòng tiền hoạt động
(2) Dòng tiền đầu tư
(3) Dòng tiền tài trợ
Bằng cách xem Bảng trên, chúng ta sẽ phát hiện tất cả những thay đổi trong tài
sản lưu động (trừ các khoản tiền mặt và chứng khoán thị trường do chúng tượng
trưng cho dòng tiền thuần còn lại cuối cùng trong một thời kỳ) và nợ ngắn hạn (ngoại trừ
các khoản vay ngắn hạn).
Các nguồn tiền mặt và lãi sau thuế cùng với khấu hao được xem như là các giá trị dương
thể hiện dòng tiền thu vào. Trong khi đó tất cả các khoản sử dụng và lỗ cùng với cổ tức là
các giá trị âm thể hiện dòng tiền chi ra. Tổng hợp tất cả các dòng tiền hoạt động, đầu tư và
tài trợ chúng ta sẽ nhận được kết quả “tăng hoặc giảm thuần trong tiền mặt và chứng
khoán thị trường”. Khi kiểm tra lại, chúng ta sẽ thấy con số này là nhất quán với thay
đổi thật sự trong tiền mặt và chứng khoán thị trường mà chúng ta tính được từ số đầu kỳ và
cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán hoặc từ trên báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt trong kỳ.
c. Phương pháp lập báo cáo dòng tiền hoạt động
Doanh nghiệp phải báo cáo dòng tiền hoạt động theo một trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp gián tiếp
- Phương pháp trực tiếp
Còn đối với dòng tiền đầu tư và dòng tiền tài trợ thì lập theo phương pháp trực tiếp.
Phương pháp gián tiếp: Phương pháp gián tiếp thường các nhà quản trị tài
chính chuyên nghiệp lựa chọn vì cách làm ngắn gọn (xem kết quả trong Bảng ). Khi thực
hành trong thực tế, do số liệu trên báo cáo thu nhập là tổng lợi nhuận từ các hoạt động của
doanh nghiệp nên chúng ta nhớ lấy tổng lợi nhuận và điều chỉnh cho các khoản sau:
- Các khoản doanh thu, chi phí không phải bằng tiền như khấu hao tài sản
cố định, các khoản dự phòng.
- Lãi lỗ, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
- Các khoản thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu và
khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh.
- Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư.
Phương pháp gián tiếp bắt đầu từ:
- Lợi nhuận ròng trên báo cáo thu nhập,
- Sau đó điều chỉnh các khoản hạch toán thu chi không bằng tiền mặt
(khấu hao, trích lập dự phòng, đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái…),
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh
- Loại trừ các khoản lãi từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ,
- Sau đó điều chỉnh những thay đổi của tài sản lưu động (tăng, giảm)
trên bảng cân đối kế toán để đi đến dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh.
Bảng . Báo cáo dòng tiền của công ty VDEC năm 2004 (trong đó dòng tiền hoạt
động được lập theo phương pháp gián tiếp)
Dòng tiền hoạt động
Lợi nhuận ròng (hoặc lỗ) sau thuế 5.016
Khấu hao 520
Tăng các khoản phải thu -1.470
Tăng hàng tồn kho -1.060
Tăng khoản phải trả 1.381
Giảm các khoản phải trả khác 0
Tổng dòng tiền hoạt động 4.387
Dòng tiền đầu tư
Tăng nguyên giá tài sản cố định -2.220
Thay đổi trong các khoản tham gia đầu tư của DN 0
Tổng dòng tiền đầu tư -2.220
Dòng tiền tài trợ
Tăng vay ngắn hạn 2.865
Tăng vay ngắn hạn khác 402
Giảm nợ dài hạn -2.000
Thay đổi trong vốn cổ phần ngoại trừ lợi nhuận giữ lại 886,4
Chi trả cổ tức -3.686,4
Tổng dòng tiền tài trợ -1.533
Gia tăng ròng trong tiền mặt và CK thị trường 634
Phương pháp trực tiếp:
Biên soạn: Nguyễn Tuyết Khanh