Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi doanh nghiệp được xem là một tế bào của nền kinh tế. Hoạt động sản
xuất kinh doanh chủ yếu là thực hiện một số hoặc tất cả các quá trình đầu tư sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời. Để đạt được mục tiêu đó trong hoạt động của các doanh nghiệp
phải bỏ ra một số chi phí nhất định cho việc sản xuất kinh doanh được gọi là chi
phí sản xuất kinh doanh. Vì vậy cùng với sự phát triển của thế giới thì nền kinh
tế thị trường Việt Nam ngày càng đổi mới và phát triển mạnh mẽ cả về hình thức
lẫn quy mô sản xuất kinh doanh. Hoà nhịp với xu thế chung của nền kinh tế thế
giới là quốc tế hoá và hợp tác hoá vì vậy thị trường cạnh tranh tự do giữa các
quốc gia , các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt đã thúc đẩy sự phát triển mọi
mặt của doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý, hệ
thống cơ sở hạ tầng của nước ta có nhiều sự phát triển vượt bậc đóng góp cho sự
phát triển này là sự nổ lực phấn đấu không ngừng của ngành xây dựng cơ bản,
một ngành mũi nhọn trong chiến lược phát triển của đất nước. Một bộ phận lớn
có thu nhập quốc dân nói chung và tích luỹ nói riêng cùng với vốn đầu tư nươcs
ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản . Vấn đề đặt ra là làm thế
nào quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng phí, đồng thời không thất
thoát vốn trong điều kiện xây dựng cơ bản trải qua những giai đoạn thi công kéo
dài và địa bàn trải rộng, phức tạp. Để giải quyết vấn đề này, trước hết doanh
nghiệp phải tăng cường quản lý chặt chẽ, đặc biệt chú trọng vào công tác hoạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong hoạt động sản xuất với bất
kỳ một loại hình sản xuất nào cùng sẽ tất yếu phát sinh những chi phí nhất định.
Vì vậy kế toán phải tập hợp chính xác nhất, đầy đủ kịp thời các chi phí phát
sinh. Thông qua việc tập hợp chi phí sản xuất kế toán giá thành sản phẩm và
cung cấp thông tin cần thiết về tình hình sản xuất. Bên cạnh đó kế toán còn cung
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 1
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
cấp thông tin về tình hình sản xuất của doanh nghiệp kể từ đó ban quản lý có kế
hoạch chủ đạo và đề ra phương hướng kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên
Danh An. Em đã lựa chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất tính giá thành sản
phẩm” làm chuyên đề báo cáo thực tập cho mình. Qua đó giúp em hiểu sâu hơn
về công tác “Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An” và biêt được cách
vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
Nội dung chuyên đề gồm có 3 phần:
Phần I: Đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An.
Phần II: Thực trạng kế toán, chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An..
Để hoàn thành chuyên đề này em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
của các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ bảo em trong thời
gian em thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh An. Đặc
biệt là đã được sự hướng dẫn của cô Ngô Thị Giàu giúp em hoàn thành tốt đề tài
này.
Tuy đã cố gắng nhất nhưng do thời gian có hạn và nhận thức trình độ còn
thiếu sót vì vậy báo báo này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em
mong được sự góp ý của thầy cô , các cán bộ phòng kế toán, các bạn đọc quan
tâm để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện
Phan Thị Thanh Nhàn
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 2
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG THIÊN DANH AN
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng Thiên Danh An..
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng Thiên Danh An.
Tổng công ty lương thực miền Nam (VINAFOOD II) là một tập đoàn
kinh doanh lớn thứ hai ở nước ta, được thiết lập theo mô hình kinh doanh công
ty mẹ - công ty con và xí nghiệp giao thông và công nghiệp là một đơn vị trực
thuộc của tổng công ty, được thành lập theo quyết định số 05/HĐ-QT vào ngày
12.01.1998. Nhưng để cho việc kinh doanh thuận lợi, mở rộng và đáp ứng yêu
cầu của công ty Cổ phần lương thực và công nghiệp thực phẩm (VINAFOOD
II) thì tổng công ty lương thực miền Nam đã ra quyết định đổi xí nghiệp trên
thành công ty mới có quy mô lớn hơn là Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Thiên Danh An. Công ty này có tài khoản và con dấu riêng được phép hạch toán
độc lập , chịu trách nhiệm trước tổng công ty và phát luật nhà nước và kết quả
sản xuất kinh doanh của mình.
Công ty được chuyển đổi theo QĐ69-20/02/2009
Công ty có trụ sở chính tại 251 Ngô Quyền – TP Đà Nẵng
Tel: 0511.3934684 Fax: 0511.3934345
Email:
[email protected] Số vốn ban đầu của công ty là: 3.805.000.000đ
Số lượng công nhân viên: Ban đầu mới chuyển đổi về là 24 người.
Là công ty được chuyển đổi từ xí nghiệp nên công ty cổ phần đầu tư và
xây dựng Thiên Danh An đã có được cơ sở hạ tầng vật chất và nền tảng từ xí
nghiệp cũ.
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 3
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
Trước đây xí nghiệp xây dựng giao thông và công nghiệp chỉ hoạt động
kinh doanh ở lĩnh vực là xây dựng các kho tàng bến bãi, nhà cửa phục vụ cho
nhu cầu nội bộ. sau khi chuyển đổi thành công ty thì công ty vững mạnh hơn và
loại hình kinh doanh đã có sự thay đổi. Công ty đã xây dựng các công trình có
quy mô lớn hơn., vừa và nhỏ trên địa bàn trong và ngoài thành phố Đà Nẵng.
Sau thời gian hoạt động kể từ ngày thành lập đến nay công ty đã mở rộng
ngành nghề kinh doanh rất đa dạng bao gồm: hàng lương thực, hàng nông lâm,
hải sản đông lạnh, quặng kim loại, sắt thép, hạt nhựa, giấy hoá chất (trừ hoá chất
độc hại mạnh) phương tiện, thiết bị vận tải xây dựng các công trình dân dụng,
công nghiệp giao thông thủy lợi, công trình thuỷ điện, trạm biến áp đến 500KV.
Đại lý vận tải tàu biển dịch vụ bốc xếp. tuy nhiên công ty vẫn kinh doanh
chuyên ngành xây dựng là chính.
Số vốn hiện tại của công ty là 3.805.000.000đ
Số lượng CNV đã tăng lên 28 người.
Về thị trường hoạt động: từ khi chuyển sang cơ chế thị trường để đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của mình , một mặt công ty luôn tìm kiếm khai thác
các công trình nhằm ổn định đời sống , việc làm của toàn CBCNV trong công ty
mặc khác không ngừng thay đổi mới trang thiết bị, đào tạo trình độ chuyên
môn của CNV để công ty ngày càng phát triển hơn.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên
Danh An.
a. Chức năng:
- Qua nhiều lần sửa đổi, hiện nay công ty có chức năng chủ yếu là xây
dựng các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi phục vụ cho nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội, chịu trách nhiệm trước trước công ty, pháp luật, Nhà nước
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Công ty luôn quan tâm đến công tác tài chính, công ty đã xây dựng và
thực hiện thống nhất quản lý tập trung các nguồn vốn quỹ
- Tự đáp ứng nhu cầu vốn trong quá trình tập trung sản xuất kinh doanh
bằng ngùôn vốn tự bổ sung và vốn vay.
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 4
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
b. Nhiệm vụ:
- Bảo tồn nguồn vốn xây dựng, quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu quy định của tổng công ty lương thực miền
Nam
- Đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, làm tròn
nghĩa vụ nộp thuế, nộp ngân sách Nhà nước.
- Thực hiện cam kết hợp đồng xây lắp và các hợp đồng khác liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Làm tốt công tác phân phối lao động , đào tạo bồi dưỡng để không
ngừng nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ nâng cao tay nghề cho
CBCNV của công ty.
- Làm tốt công tác bảo vệ môi trường, tài sản an ninh trật tự, an toàn lao
động của các nghĩa vụ khác đối với nhà nước.
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Thiên Danh An.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
PHÒNG PHÒNG PHÒNG
TỔ CHỨC – H.CHÍNH KỸ THUẬT-ĐẦU TƯ KẾ TOÁN-TÀI VỤ
ĐỘI XLẮP 1 ĐỘI XLẮP 2 ĐỘI XLẮP 3 ĐỘI XLẮP 4
* Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 5
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
: Quan hệ chức năng
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty:
Sơ đồ tổ chức công tác kế toán của công ty:
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP KIÊM KẾ TOÁN
THANH TOÁN CÔNG NỢ THU QUỸ
NGÂN HÀNG
* Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
- Kế toán trưởng: Điều hành chung mọi hoạt động của phòng kế toán ,
đồng thời kiểm tra , giám sát tình hình thực hiện công tác kế toán của các nhân
viên.
- Kế toán tổng hợp: Kiêm thanh toán ngân hàng
+ Kiểm tra, theo dõi các khoản vốn bằng tiền liên quan đến nghiệp vụ
thanh toán qua ngân hàng với các cơ quan đơn vị chủ đầu tư.
+ Theo dõi tổng ghi chép việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tại công ty.
+ Lập báo cáo tài chính, lập các bảng biểu tháng, quý cho công ty.
+ Kiểm tra chứng từ gốc, lập chứng từ phát sinh liên quan đến tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tiền vay.
- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán giữa các cơ quan, đơn
vị chủ đầu tư với công ty, tạm ứng cá nhân, ứng vốn thi công.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt phát lương cho
CBCNV trong công ty, ghi chép sổ quỹ, làm báo cáo quỹ hàng tháng , quý ,
năm.
* Hệ thống tài khoản chính mà công ty sử dụng:
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 6
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
- TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
- TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
- TK627: Chi phí sản xuất chung
Ngoài ra còn một số tài khoản khác thường dùng: TK 152, TK111, TK112
3. Hình thức ghi sổ kế toán công ty áp dụng:
Hiện nay công ty áp dụng hình thức: Nhật ký chung: Trình tự luân chuyển
chứng từ tại công ty được biểu diễn qua sơ đồ sau:
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ SỔ NHẬT KÝ SỔ THẺ KT
ĐẶC BIỆT CHUNG CHI TIẾT
SỔ CÁI BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
* Ghi chú: : Ghi hằng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Với hình thức kế toán Nhật ký chung rất đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện
cho việc đối chiếu, kiểm tra số liệu phù hợp cho vịêc luân chuyển chứng từ cho
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 7
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
công ty. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, kế toán phụ trách từng phần ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
chung sau đó căn cứ vào số liệu sổ nhật ký chung ghi vaog sổ cái theo tài khoản
kế toán phù hợp. Đồng thời kế toán mở sổ thẻ chi tiết các nghiệp vụ phát sinh
liên quan định kỳ. tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt để ghi số liệu vào các TK
phù hợp trên sổ cái (có sự loại trừ trùng lặp)
III. Một số chỉ tiêu khác:
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp tính thuế , kỳ tính giá
thành.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Thiên Danh An sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên hạch toán
hàng tồn kho.
- Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ để tính
thuế giá trị gia tăng.
- Kỳ tính giá thành: Công ty tính giá thành công trình hạng mục công
trình theo từng quý.
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 8
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
PHẦN II
CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN DANH AN
I. Tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên
Danh An:
1. Khái niệm về chi phí sản xuất:
- Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống, lao động vật hoá mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ.
2. Phân loại chi phí sản xuất:
a. Phân loại theo yếu tố chi phí:
- Chỉ tiêu về nguyên vật liệu
- Chi phí về nhân công
- Chi phí về khấu hao TSCĐ: Bao gồm trích khấu hao nhà xưởng TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện, nước, điện thoại
- Chi phí khác bằng tiền: ngoài các khoản chi tiêu trên. Cách phân loại
này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất tỷ trọng từng
loại chi phí trong tổng số làm cơ sở ban đầu cho việc kiểm tra tình hình thực
hiện dự án chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu vốn và thuyết
minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ cho việc lập các
cân đối chung (lao động, vật tư, tiền vốn)
b. Phân loại theo khoản mục (để tính giá thành)
- Khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ nguyên vật liệu dùng
trực tiếp để sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp là bao gồm tiền lương và các khoản trích
trên lương phải trả cho công nhân trực tiếp hay những người lao động trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí quản lý sản xuất phát sinh
trong phạm vi phân xưởng hoặc trong sản xuất.
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 9
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
- Chi phí sản xuất máy thi công: Bao gồm các khoản chi về nhiên liệu,
dầu mỏ, tiền lương công nhân điều khiển xe, tiền thuê máy, sửa chữa máy và các
khoản chi tạm thời sử dụng cho máy thi công.
c. Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất:
Tại công ty chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng quý và phân bổ
theo chi phí nhân công trực tiếp.
* Công thức phân bổ:
Tổng chi phí
Chi phí sản sản xuất (quý)
xuất chung Tổng tiền lương CNTT
= sx công trình A
phân bổ cho Tổng tiền lương CNTT
công trình A sx công trình A và B
Tổng chi phí
Chi phí sản sản xuất(quý)
xuất chung Tổng tiền lương CNTT
= sx công trình B
phân bổ cho Tổng tiền lương CNTT
công trình B sx công trình A và B
3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
3.1. Đối tượng hạch toán chi phí:
a. Khái niệm: Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi hoặc giới hạn nhằm
để tập hợp phân loại chi phí sản xuất phục vụ cho việc kiểm tra phân tích và
tính giá thành sản phẩm.
b. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:
- Đối tượng hạch toán chi phí sản xúât thường là theo đơn đặt hàng hoặc
cũng có thể là một hạng mục công trình, một bộ phận của một hạng mục công
đoạn công việc và khối lượng công việc.
3.2. Kỳ hạch toán chi phí:
- Kỳ hạch toán chi phí sản xuất được tính theo thời điểm phát sinh các
nghiệp vụ kế toán có liên quan đến hoạt động và sản xuất kinh doanh hay nói
cách khác là theo tiến độ thi công xây lắp các công trình hạng mục công trình,
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 10
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
từng phần việc. Công việc hạch toán phải được kịp thời và cuối kỳ kế toán phải
phản ánh đầy đủ tất cả các chi phí theo từng công việc phục vụ cho kỳ tính giá
thành sản phẩm.
3.3. Quy trình hạch toán:
Trong quý II năm 2009 công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Danh
An thi công được 2 công trình:
- Nhà làm việc, nhà để xe UBND Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng
- Khu Thương mại Quảng Nam
3.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a. Nội dung: Bao gồm các NVC chính, vật liệu phụ, nhiên liệu xuất dùng
trực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Nếu chi phí NVL xuất dùng liên quan đến nhiều đối tượng thì phải tiên
shành phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
+ Đối với VNL chính: thì tiêu thức hay dùng là phân bổ theo định mức
tiêu hao hoặc số lượng sản phẩm hoàn thành.
+ Đối với NVL phụ: thì tiêu thức phân bổ theo NVL chính hoặc theo định
mức.
+ Đối với nhiên liệu, vật liệu khác thì tiêu thức phân bổ theo NVL chính
theo giờ máy chạy.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: dùng để tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
Kết cấu TK 621:
Nợ TK621 Có
Tập hợp chi phí - Giá trị NVL sử dụng không kết
NVL trực tiếp nhập lại kho
phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL
vào TK để tính giá thành
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 11
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
c. Phương pháp hạch toán:
- Theo hệ thống thống kê khai thuế thường xuyên.
- Các trường hợp kế toán chủ yếu
(1) Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất:
Nợ TK621 : Chí phí NVL trực tiếp
Có TK 152: NVL
(2) Mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất (không đưa vào kho)
Nợ TK621 : Chí phí NVL trực tiếp
Nợ TK113 : Thuế GTGT
Có TK111,112,113 TM, TGNH, PTNB
(3) Nếu vật liệu dùng trực tiếp còn thừa phải nộp lại kho
Nợ TK152 : Nguyên vật liệu
Có TK621: Chí phí NVL trực tiếp
(4)Cuối kỳ kết chuyển Chí phí NVL trực tiếp vào TK để tính giá thành
Nợ TK154 : chi phí sx kinh doanh dở dang
Có TK621: Chí phí NVL trực tiếp
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 12
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
d. Trình tự hạch toán:
Mẫu số 02-VT
Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An BH theo số QĐ số
Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng 15/2006QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 117
Nợ: 621
Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Quyên
Bộ phận: Đội xây lắp số 01
Lý do xuất kho: Thi công công trình nhà làm việc, nhà để xe UBND Q.Sơn Trà
Số lượng
Tên nhãn hiệu, quy
STT ĐVT Yêu Thực Đơn giá T.tiền
cách, phẩm chất, vật tư
cầu xuất
A B C 1 2 3 4
1 Ximăng Hoàng Thạch Tấn 60 60 930.000 55.800.000
2 Sắt 6 Thái Nguyên Kg 2.500 2.500 14.000 35.000.000
3 Sắt 8 Thái Nguyên Kg 2.200 2.200 14.000 30.800.000
4 Gạch Viên 2.300 2.300 5.600 12.800.000
5 Đá xây Tấn 5.000 5.000 7.000 35.000.000
Tổng cộng 169.480.000
Bằng chữ: Một trăm sáu mươi chín triệu, bốn trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 04 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 13
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An Mẫu số 02-VT
BH theo số QĐ số
Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng 15/2006QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 118
Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Nợ: 621
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Huỳnh Văn Huy
Bộ phận: Đội xây lắp số 02
Lý do xuất kho: Thi công công trình Khu Thương Mại Quảng Nam
Số lượng
Tên nhãn hiệu, quy
STT ĐVT Yêu Thực Đơn giá T.tiền
cách, phẩm chất, vật tư
cầu xuất
A B C 1 2 3 4
1 Ximăng Hoàng Thạch Tấn 70 70 930.000 65.100.000
2 Sắt 18 Thái Nguyên Kg 6.000 6.000 14.000 84.000.000
3 Sắt 32 Thái Nguyên Kg 3.500 3.500 14.000 49.000.000
Tổng cộng 198.100.000
Bằng chữ: Một trăm chín mươi tám triệu, một trăm ngàn đồng chẵn
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 04 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 14
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An
Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng BH theo số QĐ số
15/2006QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Số: 125
Nợ: TK621,113
Có: TK111
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Quyên
Bộ phận: Đội xây lắp số 01
Lý do xuất kho: Chi tiền mua vậtn tư thi công công trình nhà làm việc, nhà để
xe UBND Q.Sơn Trà
Số tiền: 9.000.000đ
Bằng chữ: Chín triệu đồng chẵn
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 04 năm 2009
Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 15
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An
Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng
BẢNG KÊ MUA VẬT TƯ
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Họ và tên người bán: Nguyễn Quang Vinh
Địa chỉ: 285 Ngô Quyền TP Đà Nẵng
Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Quyên
Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Nợ người bán
ĐVT: Đồng
STT Tên nhãn hiệu, quy cách, Số
ĐVT Đơn giá T.tiền
phẩm chất, vật tư lượng
1 Cát đổ nền m3 1.500 50.000 75.000.000
2 Cát xây M 1.800 55.000 99.000.000
Thuế suất 10% 17.400.000
Cộng 191.400.000
Bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt triệu, bốn trăm ngàn đồng chẵn
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 04 năm 2009
Người duyệt Người bán Người mua
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(căn cứ vào bảng kê mua vật tư để lập bảng kê công nợ)
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 16
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An
Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng
BẢNG KÊ CÔNG NỢ Số 25
(TK331)
Họ và tên người bán: Nguyễn Quang Vinh
Địa chỉ: 285 Ngô Quyền TP Đà Nẵng
Ngày tháng Nội dung TKĐỨ T.Tiền
Cát đổ nền, cát xây dựng công 621 174.000.000
30.04.2009
trình Khu Thương mại Quảng Nam 133 17.400.000
Cộng 191.400.000
Bằng chữ: Một trăm chín mươi mốt triệu, bốn trăm ngàn đồng chẵn
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 17
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An
Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT
TK621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà để xe, nhà làm việc UBND Quận Sơn Trà
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK
Ngày Nợ Có
Số hiệu ĐỨ
tháng Số dư đầu kỳ X x
Xuất NVL thi công 152
PX117 10.04.2009 169.480.000
công trình
PK125 25.04.2009 Chi tiền mua vật tư 111 9.000.000
KC chi phí NVL 154
KCT6/09 30.06.2009 178.480.000
trực tiếp
Cộng số phát sinh 178.480.000 178.480.000
Số dư cuối kỳ X X
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 18
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
Đơn vị: Công ty Cổ phần ĐT&XD Thiên Danh An
Địa chỉ: 251 Ngô Quyền TP Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT
TK621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Khu Thương mại Quảng Nam
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK
Ngày Nợ Có
Số hiệu ĐỨ
tháng Số dư đầu kỳ X x
Xuất NVL thi công 152
PX118 10.04.2009 198.100.000
công trình
Mua NVL chưa 331
PK125 30.04.2009 174.000.000
thanh toán
KC chi phí NVL 154
KC01 30.06.2009 372.100.000
trực tiếp
Cộng số phát sinh 372.100.000 372.100.000
Số dư cuối kỳ X X
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.3.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo
lương trả lại cho công nhân lao động trực tiếp.
a. Tài khoản sử dụng:
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp là tập hợp chi phí nhân công trực
tiếp
Kết cấu TK622
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 19
Chuyên đề thực tâp tốt nghiệp GVHD: Ngô Thị Giàu
Nợ TK622 Có
Tập hợp chi phí - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân
nhân công trực công trực tiếp để tính giá thành.
tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp vượt
trên mức bình thường kết chuyển
* Nếu chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ liên quan đến nhiều
đối tượng thì cuối kỳ phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức thích hợp
(thường phân bổ theo tiền lương định mức hoặc theo số lượng sản phẩm hoàn
thành)
b. Phương pháp hạch toán:
(1) Hàng tháng tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK334: Phải trả công nhân viên
(2)Trả lương , tiền công cho lao động thuê ngoài.
Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK111,112,TM,TGNH
(3)Trích tiền lương cho công nhân nghỉ phép:
Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp (19%)
Nợ TK334: Phải trả công nhân viên
Có TK338(3382.3383.3384): BHXH,BHYT,KPCĐ(25%)
(4) Tạm ứng chi phí nghiên cứu để thực hiện giá trị khoán, xây lắp nội bộ
Nợ TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK141: Tạm ứng (TK1413 tạm ứng chi phí khoán, xây
lắp)
(5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK để tính giá
thành
Nợ TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK622:Chi phí nhân công trực tiếp
c. Trình tự hạch toán:
HVTH: Phan Thị Thanh Nhàn Trang 20