Hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại hoàng sơn

  • 35 trang
  • file: .doc

đang tải dữ liệu....

Tài liệu bị giới hạn, để xem hết nội dung vui lòng tải về máy tính.

Tải xuống - 35 trang

Nội dung text: Hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại hoàng sơn

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
LỜI MỞ ĐẦU
Sự chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường và việc
hoà nhập vào sự phát triển chung trên toàn thế giới là một tất yếu khách quan.Sự ra đời
lớn mạnh như vũ bảo của các doanh nghiệp, cũng như sự thay thế tất yếu khách quan
của nó góp phần đặt nền móng cho sự phát triển kinh tế ổn định xã hội từng bước hoàn
thiện nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN mà Đảng đã vạch ra.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kịnh tế tổng hợp được kết tinh từ quá trính cố
gắng và nổ lực của doanh nghiệp.Nó thể hiện trình độ quản lý và tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cùng với chất lượng sản phẩm,giá thành nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường .Vì vậy thông qua giá thành sản xuất của
doanh nghiệp ta có thể đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Qua nghiên cứu thực tế tại Công ty CP XD & TM Hoàng Sơn, .kết hợp với
kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Trọng Phức em đã
chọn đề tài:”Hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp “tại
Công ty CPXD & TM Hoàng Sơn để làm đề tài tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính:
Phần 1: Thực tế về công tác hạch toán chi phí xây lắp và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Hoàng Sơn
Phần 2: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí xây lắp
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây và
Thương mại Hoàng Sơn
Do thời gian thực tập còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nên đề tài sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô giáo ,anh chị phòng kế toán
góp ý dể em có thêm kinh nghiệm,và kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn Đà Nẵng, tháng 04 năm 2010
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 1 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
PHẦN I
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
I. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Để đáp ứng nhu cầu cung cấp số liệu kịp thời cho cấp lãnh đạo, tham mưu cho
Giám đốc trong các chiến lược tài chính của doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời mọi chi
phí sản xuất phát sinh, kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung
nhằm phát huy các ưu điểm của loại hình kế toán này; khắc phục mặt tồn đọng của nợ.
a , Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán
tổng hợp tiền công nợ vật tư - Thủ quỹ
TSCĐ
Ghi chú: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho Phó
Giám đốc và ban điều hành Công ty, trực tiếp lãnh đạo các nhân viên kế toán trong
công ty. Trực tiếp điều hành, hướng dẫn, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý chứng từ.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 2 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Cuối tháng, quý, năm, kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế
toán tổng hợp lập lên để báo cáo cho lãnh đạo.
- Kế toán tổng hợp:Phụ trách công tác có tính tổng hợp như lên Nhật ký chung,
giá thành các công trình, hạng mục công trình, xác định kết quả kinh doanh, các BCTC
vào cuối kỳ.
- Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép tất cả các nghiệp vụ
liên quan đến công nợ, chi tiết theo từng đối tượng và thời gian cụ thể để có kế hoạch
thu hồi công nợ, chi tiết theo từng đối tượng và thời gian cụ thể để có kế hoạch thu hồi
công nợ, và thanh toán cho nhà cung cấp.
- Kế toán tiền: Có trách nhiệm hạch toán và theo dõi tình hình biến động thu,
chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên và các
khoản thanh toán khác.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp
thời các nghiệp vụ nhập xuất vật tư, theo dõi biến động tài sản cố định, giá trị hao mòn,
khấu hao TSCĐ trong công ty, theo dõi các hợp đồng sử dụng máy móc… để tham gia
công tác kiểm kê.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp, theo dõi tiền mặt tại quỹ, thực hiện các
nghiệp vụ thu - chi trên các phiếu thu, phiếu chi,tiền gữi vào ngân hàng, rút tiền gữi về
nhập quỹ, thường xuyên kiểm tra lượng tiền mặt tại quỹ, cuối tháng lập báo cáo quỹ đã
đối chiếu kiểm tra với kế toán tiền.
2. Hình thức sổ kế toán
. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” nhằm
đảm bảo sự phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,trình độ
quản lý và nghiệp vụ kế toán.Công tác kế toán của công ty được thực hiện trên phần
mềm kế toán máy là Misa SME Version 7.9
a, Sơ đồ hình thức Nhật ký chung
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 3 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
b, Trình tự hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đổng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan; những đối tượng liên quan đến tiền mặt thì ghi vào Sổ quỹ. Cuối tháng,
cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi
kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập
từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đuợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Do Công ty sử
dụng phần mềm kế toán máy, nên kế toán chỉ nhập vào máy tất cả những chứng từ ban
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 4 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
đầu, còn sau đó từ Nhật ký chung lên Sổ Cái, Bảng cân đối số phát sinh và các Báo cáo
đều do chương trình kế toán máy xử lý.
Quy trình xử lý số liệu phần mềm Misa SME Version 7.9
Nghiệp vụ kế Lập chứng từ kế toán Chứng từ kế toán
toán phát sinh
Cập nhật chứng từ hàng
ngày
Xử lý tự động theo chương
trình đã cài đặt
Các BC kế toán
Sổ kế toán tổng hợp( Sổ NKC, Sổ Cái) Sổ kế toán chi tiết
Với việc áp dụng phần mềm kế toán trên máy, công việc của kế toán trở nên đơn giản
hơn rất nhiều mà vẫn đảm bảo được độ chính xác cao của số liệu kế toán.
II.THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN.
2.1. ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY.
2.1.1.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
SPXL của công ty đa số đều là những sản phẩm riêng lẻ, đơn chiếc nên để tập
hợp theo dõi chi phí của các CT thì đối tượng hạch toán CPSX là từng công trình, hạng
mục công trình.
2.1.2.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Phương pháp hạch toán CPSX là tập hợp CP theo từng công trình, hạng mục
công trình. Chi phí SX phát sinh trực tiếp như: vật liệu, xi măng, sắt thép của CT nào thì
được hạch toán trực tiếp cho CT đó, còn các CP phát sinh cho các CT thì được tập hợp
và lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng CT ( thường sử dụng tiêu thức phân bổ theo CP
trực tiếp ( vật liệu, nhân công).
2.1.3.Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Công ty áp dụng hai phương pháp sau:
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 5 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
+ Tính theo công trình
+ Tính theo hạng mục công trình
2.1.4. Phương pháp tính giá thành
Gía thành thực tế công Gía trị Chi phí xây Gía trị
trình, hạng mục công = KLXL + phát sinh - KLXL
trình hoàn thành DD đầu kỳ trong kỳ DD cuối kỳ
2.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
Do đặc điểm của sản phẩm ngành XL là giá thành của các giai đoạn XL, chu
kỳ công nghệ sản xuất phức tạp, kết thúc một chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm làm ra
không nhập kho mà tiêu thụ ngay tại chỗ.Tại Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn phần lớn
công trình thi công kéo dài trong hai quý của năm mới hoàn thành và bàn giao sử dụng.
Vì vậy em xin hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty do đội xây
dựng số 3 trực tiếp thi công.
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính:
- Ở giai đoạn đào đúc móng: xi măng, đá bullong, móng
- Ở giai đoạn phần thân công trình: xi măng, gạch, cốt thép, bêtông, xà gồ…
- Ở giai đoạn phần hoàn thiện: vôi, sơn, vật tư điện…
a ,Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong xây lắp, chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành SPXL.Vì vậy
việc hạch toán đầy đủ, chính xác CPNVLTT là điều kiện đảm bảo cho công tác tính giá
thành được chính xác, cũng như giúp cho việc quản lý vật tư được chặt chẽ nhằm tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh.
b, Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập, xuất kho; Giấy đề nghị xuất vật tư; Biên bản kiểm nghiệm, nghiệm
thu, Thẻ kho, Hoá đơn GTGT, Giấy tờ tạm ứng, thanh toán…
c, Số sách sử dụng
Sổ kho nhập, xuất vật tư; Sổ chi phí sản xuất kinh doanh; Sổ cái
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 6 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
d,Tài khoản sử dụng
TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152-Nguyên vật liệu
TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
e, Phương pháp hạch toán
Dựa trên định mức sử dụng NVL, công ty giao kế hoạch mua sắm dự trù vật tư
xuống phòng vật tư nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các đội thi công.Căn cứ vào
kế hoạch mua vật tư, phiếu báo giá và giấy đề nghị tạm ứng do các đội gửi lên, Giám
đốc phê duyệt tạm ứng sau đó chuyển cho kế toán hạch toán.Khi được duyệt, kế toán
viết phiếu chi, xuất tiền chi công trình.
Công ty CP XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K408/7 Hoàng Diệu PHIẾU CHI Sô: 145
Ngày 15 tháng 07 năm 2008 Nợ: 141
Họ và tên người nhận tiền : Hồ Ngọc Quý Có : 111
Địa chỉ : Đội Xây dựng số 3
Lý do chi : Chi tiền mua vật liệu phục vụ công trình Huyện uỷ Hoà vang
Số tiền:20.0000.000đ (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Hai mươi triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 07 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán các đội gửi các hoá đơn mua hàng lên phòng kế toán xem xét, kiểm tra
tính hợp pháp, đầy đủ của chứng từ và tiến hành so sánh các khoản chi theo hoá đơn
với các định mức chi phí của từng giai đoạn thi công theo dự toán và lập phiếu nhập
kho.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 7 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT-3LL
(Liên 2 giao cho khách hàng) MN/2008N
Ngày 12 tháng 07 năm 2008 0004737
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ngọc Linh
Địa chỉ: 23 Hà Huy Tập – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0511813307 MST: 0400478489
Họ tên người mua hàng: Công ty CPXD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu - Đà Nẵng.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST:0400487959
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=(1)x(2)
1 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 20 840.000 16.800.000
2 Sắt p12 Kg 2.000 10.200 20.400.000
Cộng tiền hàng:37.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:3.720.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 40.920.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 8 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 07 năm 2008
Số: 152
Họ tên người giao hàng: Cty CP XD Hoà Phát Địa chỉ: 19 Lê Anh Xuân
Diễn giải: Nhập kho vật liệu phục vụ CT Huyện uỷ
Nhập tại kho: CT Huyện uỷ
Số lượng
T Tên nhãn hiệu, quy ĐV
MS Theo Theo thực Đơn giá Thành tiền
T cách, phẩm chất vật tư T
CT tế nhập
1 Xi măng Hoàng Thạch tấn 20 20 924.000 18.480.000
2 Sắt p12 Kg 2.000 2.000 11.220 22.440.000
Tổng cộng 40.920.000
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong tháng có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xuất vật tư từ kho công
ty như sau: Xuất Xi măng Hoàng Thạch: 70.000kg×840đ =58.800.000đ/kg
Sắt Φ12: 1.430kg×10.200đ=14.586.000đ/kg
Sử dụng trực tiếp để thi công công trình Huyện uỷ Hoà Vang
Định khoản: Nợ TK 621: 73.386.000
Có TK 152(1): 73.386.000
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được duyệt kế toán lập phiếu xuất kho:
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 9 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Công ty XD & TM Hoàng Sơn Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu Độc lập-tự do-hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Người đề nghị : Trần Huynh Đội trưởng Đội XD số 2
Đề nghị xuất các vật tư sau cho công trình :Huyện uỷ Hoà Vang
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Hoàng Thạch Kg 70.000 840 58.800.000
2 Sắt Φ12 Kg 1.430 10.200 14.586.000
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Phụ trách kế toán Thủ kho
( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu PHIẾU XUẤT KHO
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Ngày 12 tháng 7 năm 2008 Số 06/07
Tên và địa chỉ người nhận: Anh Tuấn Dũng Đội Xây lắp
Lý do xuất:Thi công công trình Huyện Uỷ Hoà Vang
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Hoàng Thạch Kg 70.000 840 58.800.000
2 Sắt Φ12 Kg 1.430 10.200 14.586.000
Cộng 73.386.000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 10 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết nguyên vật liệu:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Tên sản phẩm, dịch vụ: Xi măng Hoàng Thạch ĐVT: ngàn đồng
Chứng từ Ghi Nợ TK621
Ngày TK
Chia ra
tháng Số Ngày Diễn giải đối Tổng
ghi sổ hiệu tháng ứng cộng Vật liệu Vật liệu .........
chính phụ
Số phát sinh
12/7/08 06/07 12/07/08 Xuất kho đổ bê tông 152 58.800 58.800
móng
Cộng số PS 58.800 58.800
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Tên sản phẩm, dịch vụ: Sắt p12 ĐVT: ngàn đồng
Chứng từ Ghi Nợ TK621
Ngày TK
Chia ra
tháng Số Ngày Diễn giải đối Tổng
ghi sổ hiệu tháng ứng cộng Vật liệu Vật liệu .........
chính phụ
Số phát sinh
12/7/08 06/07 12/07/08 Xuất kho lám giằng 152 14.586 14.586
móng
Cộng số PS 14.586 14.586
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 11 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a ,Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
Một đặc điểm riêng có trong các DNXL nói chung và Công ty CPXD&TM
Hoàng Sơn nói riêng là lực lượng lao động bao gồm: Lao động trong danh sách và lao
động ngoài danh sách. Lao động ngoài danh sách là toàn bộ công nhân thuê ngoài trực
tiếp xây lắp, công ty giao cho đội xây dựng theo dõi, trả lương theo hợp đồng thuê
khoán ngoài.Chi phí NCTT chỉ bao gồm tiền lương của CNTT xây lắp, CN điều khiển
MTC không bao gồm các khoản lương trích ,BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tổng số
lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình.
Công thức tính :
Tiền lương công nhân = Đơn giá tiền lương x Số ngày công
Thuê ngoài một ngày công thực hiện
b, Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công; Dự toán; Bảng kê khối lượng công việc; Định mức ( đơn giá,
nhân công); Bảng thanh toán tiền lương; Bảng tổng hợp tiền lương…
c, Số sách sử dụng
Sổ nhật ký chung; Số cái
d, Tài khoản sử dụng:
TK622-Chi phí nhân công trực tiếp.
TK334-Phải trả công nhân viên.
TK154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
e, Phương pháp hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Bảng chấm công
- Dự toán Bảng thanh toán lương (chi tiết)
- Bảng kê khối lượng
- Định mức (Đơn giá nhân công)
Sổ cái TK 622
Bảng tổng hợp tiền lương
Nhật ký chung
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 12 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 07/2008
Công trình: Huyện uỷ Hoà Vang- ĐN Đội XD số
3
S Họ và tên Ngày làm việc trong Tổng cộng
T tháng
T 1 2 3 … 31 Tổng Nghỉ 100%
cộng lương
1 Lưu Minh Hoè x x x … x 24
2 Nguyễn Ngọc x x x … x 19
3 Trần Thị Hồng x x x … x 20
… …………………… … … … … … …
Cộng
Người chấm công Phụ trách bộ phận Phê duyệt
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên)
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công nhân thuê ngoài
Tháng 07 năm 2008
S Khấu trừ lương
Ngày Đơn Tiền
T Họ và Tên
công giá lương
T Ứng trước … Thực nhận
1 Lưu Minh Hoè 24 75.000 1.800.000 300,000 … 1,500,000
2 Nguyễn Ngọc 19 65.000 1.235.000 500,000 … 735,000
3 Trần Thị Hồng 20 70.000 1.400.000 0 … 1,400,000
……. ….. … ……. ….. … …….
Cộng 62,000,000 25,750,000 … 36,250,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 13 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa trên bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết chi phí nhân
công trực tiếp:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
ĐVT : ngàn đồng
Chứng từ Ghi Nợ TK622
Ngày TK
Chia ra
tháng Số Ngày Diễn giải đối Tổng
ghi sổ hiệu tháng ứng cộng Lương Lương
.........
chính phụ
Số phát sinh
31/7/08 BK 31/07/08 Tiền lương phải trả 3342 62.000 62.000
công nhân lao động
Cộng số PS 62.000 62.000
2.2. 3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
a ,Nội dung chi phí sử dụng máy thi công
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn thực hiện xây lắp các CT theo phương thức hỗn hợp
vừa thi công vừa kết hợp máy móc,việc quản lý, điều động xe, MTC do văn phòng
công ty quản lý không có tổ chức thành đội máy thi công riêng.
-Xe máy thi công ở công ty gồm: Máy san, máy đầm, máy trần bê tông.Đối với loại xe
máy cần cho thi công nhưng công ty không có thì công ty sẽ thuê ngoài cả xe, máy,
người lái và vật tư cho chạy máy (tức thuê trọn gói)
b,Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ khấu hao, phiếu xuất, phiếu đề nghi cấp nhiên liệu…
c, Sổ sách sử dụng
Số Nhật ký chung, Sổ Cái
d ,Tài khoản sử dụng
TK623: “Chi phí máy thi công”
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 14 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
TK6231: “Chi phí nhân công”
TK6232: “Chi phí vật liệu”
TK6234: “Chi phí khấu hao xe,máy”
TK6237: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”.
e, Phương pháp hoạch toán:
 Đối với những loại xe, máy thi công thuộc quyền sở hữu của công ty:
Khi có nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho MTC, đội MTC viết giấy đề nghị cấp nhiên
liệu. Sau khi đề nghị được duyệt, nhiên liệu được xuất cho đội MTC, thủ kho ghi phiếu
xuất kho gửi lên phòng kế toán tổng hợp để lên bảng kê, bảng tổng hợp xuất vật tư
* Hạch toán chi phí vật liệu chạy máy thi công:
Khi có nhu cầu nhiên liệu cho máy chạy, các đội XD sẽ tự lo mua bằng tạm
ứng sau đó hạch toán theo nguyên tắc CP phát sinh tại công trường tập hợp riêng cho
CT đó, xe ,MTC đó.
CPNVL chạy MTC được hạch toán tương tự như CPNVLTT, nhiên liệu xuất
dùng (xăng, dầu, nhớt) theo đối tượng phiếu kê xuất vật tư.Cuối tháng kế toán tập hợp
chứng từ chuyển về công ty làm căn cứ để kê toán lên NKC, vào Sổ cái, K/c nhiên liệu
chạy máy sang TK 154
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 07 năm 2008 Số:152
Họ tên người nhận: Nguyễn Ngọc
Lý do xuất: Xuất dùng cho máy thi công
Xuất tại kho: Vật liệu- dụng cụ
Tên, nhãn hiệu quy Số lượng
Mã Đơn
STT cách, phẩm chất vật ĐVT Yêu Thực Thành tiền
số giá
tư cầu xuất
01 Nhiên liệu NL lít 1500 1500 6000 9 000 000
…….
Cộng 9.000.000
Ngày 15 tháng 07 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kê toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 15 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán chi phí nhiên liệu sử dụng cho
máy thi công:
Nợ TK 6232 : 9.000.000
Có TK 152 : 9.000.000
* Hạch toán chi phí khấu hao máy thi công:
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều được tính mức khấu hao mỗi năm
cho từng loại máy thuộc sở hữu của công ty :
Mức khấu hao Nguyên giá tài sản cổ định
một tháng = Số khấu hao năm x 12
Hằng tháng căn cứ vào sổ TSCĐ lệnh điều động xe máy, kế toán TSCĐ trích
khấu hao cho từng loại máy. Trên cơ sở đó, kế toán TSCĐ lập bảng tính và phân bổ
khấu hao TCSĐ.Sau khi tính khấu hao cho từng CT kế toán ghi vào NKC, Sổ Cái, Sổ
chi tiết…
Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu BẢNG TÍNH KHẤU HAO MÁY THI CÔNG
Tháng 07 năm 2007 ĐVT: Đồng
Thời gian Số khấu
Số khấu hao
STT Tên máy Nguyên giá sử dụng hao tháng
cả năm
(năm) 07/2008
1 Máy đầm 260.000.000 10 26.000.000 2.166.667
2 Máy trộn bê tông 425.000.000 12 35.416.667 2.951.388
… … … … …
Cộng 685.000.000 61.416.667 5.118.055
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
 Đối với xe, máy thuê ngoài:
Khi cần máy phục vụ cho công trường công ty sẽ ký hợp đồng “thuê máy” với
bên cho thuê (bên A), trên hợp đồng xác định rõ nội dung công việc thực hiện cũng
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 16 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
như mức CP thoả thuận cho mỗi ca hoạt động của từng loại MTC mà đội XD phải trả
cho đến khi công việc hoàn thành. Trong quá trình các MTC hoạt động phuc vụ cho
CT, nhiên liệu quản lý độiXDsẽ theo dõi và ghi vào phiếu theo dõi giờ máy thi công
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu PHIẾU THEO DÕI GIỜ MÁY THI CÔNG
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
Số ca
STT Loại Máy Đơn giá Thành tiền
hoạt động
1 Máy Uỉ 3 980,000 2,940, 000
2 Đầm Các 4 1,200,000 4,800,000
3 ..... ........ ...... .....
Cộng 12,780,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THUÊ MÁY NGOÀI
Tháng 7 năm 2008
Chi tiết cho từng
STT Loại Máy Tổng chi phí loại công trình
CT: Huyện Uỷ ....
1 Máy Uỉ 2,940,000 2,940,000 ......
2 Máy Đầm các 9,700,000 4,800,000 ......
3 ..... ........ ........ .......
Cộng 90,340,000 12,780,000 ......
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 17 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
- Sau khi xác định chi phí thuê máy cho từng công trình, kế toán kết chuyển
các chi phí thuê máy thi công sang TK 154 rồi vào sổ cái, sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp tất cả các CP liên quan đến việc sử dụng
MTC cho từng CT vào bảng tổng hợp CP sử dụng MTC cho từng công trình theo
tháng.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Tháng 7 năm 2008
Ghi Nợ TK623 chia ra
TT Đối tượng sử dụng Nhiên Khấu hao
Thuê ngoài Ca máy
liệu MTC
1 Công trình Huyện uỷ 9.000.000 5.118.055 12.780.000 12.780.000
Hoà Vang
Tổng cộng 9.000.000 5.118.055 12.780.000 12.780.000
2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
a ,Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ CP phát sinh liên quan đến việc tổ
chức, phục vụ và quản lý thi công các công trình.CPSCX được tập hợp theo tháng sau
đó kết chuyển sang TK 154 để xác định giá thành công trình hoàn thành.
CPSX trong từng đội công trường gồm : lương nhân viên quản lý đội, trích
BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số lượng CNV của đội chi phí
CCDC sản xuất, CP khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng
tiền khác.
b,Chứng từ sử dụng
- Bảng kê khối lượng công việc
- Phiếu xuất, phiếu chi hoá đơn
-Bảng tính và phân bổ chi phí sản xuất chung
c, Tài khoản sử dụng
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 18 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung”
TK 6271: “ Chi phí nhân viên đội xây lắp”
TK 6272: “ Chi phí vật liệu”
TK 6273: “Chi phí công cụ dụng cụ”
TK 6274: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6278: “ Chi phí bằng tiền khác”
d , Phương pháp hạch toán:
Hàng tháng kế toán công trường, căn cứ vào bảng chấm công và hệ số lương
của từng người để tính tiền lương của mỗi nhân viên trong bộ phận quản lý độc lập sau
đó lập bảng thanh toán
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CỦA BỘ PHÂN QUẢN LÝ
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
Khấu trừ
STT Họ và Tên CV Lương CB Phụ cấp Thưởng Tổng Thực nhận
6%
1 Phạm Dũng ĐT 2,100,000 250,000 630,000 2,980,000 178,800 2,801,200
2 Lê Văn Duyệt KT 1,700,000 150,000 350,000 2,200,000 132,000 2,068,000
3 ........ ..... .......... ....... ....... ........ ........ .........
Cộng 17,850,000 3,915,000 8,785,000 30,550,000 1,833,000 28,717,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
CCDC sử dụng ở đội công trường gồm: Quần áo bảo hộ lao động, quốc,
xéng,... được phân bổ một lần cho CPSX. Cuối tháng kế toán công trường tiến hành
kiểm kê để xác định chi phí CCDC xuất dùng cho thi công và lập bảng kê công cụ
dụng cụ xuất dùng
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 19 Lớp: 25KD
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Trọng Phức
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
BẢNG KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG
Đội công trường Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
STT Tên CCDC ĐVT Số lượng Thành Tiền
1 Quần áo bảo hộ Bộ 75 1,400,000
2 Quốc Chiếc 100 2,000,000
........ .......... ....... ....... .......
Cộng 7,680,000
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
-Căn cứ vào tỉ lệ KH đã quy định, kế toán TSCĐ tính ra mức khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý đội thông qua bảng tính và phân bổ KH, sau đó làm căn cứ để vào sổ
kế toán chi tiết liên quan.Vào mỗi tháng kế toán tổng hợp tất cả các CP liên quan đến
CPSXC ở đội XD vào bảng tổng hợp CPSXC.Sau đó vào Sổ Cái các TK liên quan
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
SỔ CHI TIẾT TK 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
Chứng từ Ghi Nợ TK 627
Diễn giải Tổng số
Số Ngày 6271 6273
tiền
01 31/7/08 Chi phí sản xuất chung 36.397.000 28.717.000 7.680.000
TỔNG CỘNG 36.397.000 28.717.000 7.680.000
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn Trang 20 Lớp: 25KD