Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

  • 30 trang
  • file: .doc

đang tải dữ liệu....

Tài liệu bị giới hạn, để xem hết nội dung vui lòng tải về máy tính.

Tải xuống - 30 trang

Nội dung text: Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ
THỰC TẬP
1.1 Sự ra đời của công ty cổ phần ThuyAnCo
Công ty cổ phần ThuyAnCo được hoạt động theo giấy phép kinh doanh số:
043453 do phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày
07/08/1998.
Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 20/02/2006
+ Vốn điều lệ : 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng chẵn)
- Tên giao dịch : ThuyAnCo jountstock company
- Trụ sở giao dịch : Khối 9-Thị Trấn Cẩm Xuyên-Hà Tĩnh
- Điện thoại : 0392.213.989 - Fax : 0392.213.989
- Email: [email protected]
- Tài khoản số 0201000183557 Tại Ngân hàng Ngoại thương Hà Tĩnh.
- Mã số thuế: 3000253287-1
+ Giám đốc: Kỹ sư Nguyễn Xuân Thủy
+ Tổng cán bộ công nhân viên thường trực là 29 người
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1 Chức năng :
- Tư vấn đầu tư, tư vấn thiết kế, lập dự án...
- Tổ chức các dịch vụ hội nghị khách hàng, hội thảo chuyên đề xây dựng
1.2.2 Nhiệm vu :
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước.
- Không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp nhà nước, bảo vệ và phát huy nguồn vốn
Công ty.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Ban giám đốc
Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán Phòng Tư vấn - Kỹ
Hành chính thuật
1.3.2 Chức năng các phòng ban
- Giám đốc:
Là người đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty, là người chịu
trách nhiệm cao nhất có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của Công
ty theo đúng kế hoạch và là người chịu trách nhiệm đối với Nhà nước.
- Phòng Kinh doanh:
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về công tác tổ chức kinh doanh. Quan hệ giao
dịch với khách hàng, đề xuất ký kết các hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng. Thực
hiện những dịch vụ tư vấn thiết kế, xây dựng, hoàn công..
- Phòng Kế toán – Hành chính:
Có trách nhiệm về toàn bộ những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý nhân
sự như điều động, thuyên chuyển đội ngũ nhân viên khi có lệnh của Giám đốc và
công tác bảo vệ. Theo dõi lương bổng, các chính sách của Công ty, đề bạt khen
thưởng, kỷ luật CB CNV.
Chịu trách nhiệm quản lý thu chi tài chính, tình hình tài chính của Công ty, có
trách nhiệm đề xuất để chọn một phương án tốt nhất để có thể tăng doanh thu mà
tiết kiệm được chi phí cho Công ty.
- Phòng kỹ thuật:
Là phòng chuyên thực hiện công tác thiết kế công trình nhà ở, trường học, nhà
xưởng..., lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, 1/2000..., lập dự toán, tính kết cấu,
điện, nước...
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán của công ty
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
* Sơ đồ bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán Kế toán
Kế toán vật Kế toán Kế toán thanh toán Thủ
TSCĐ tư,chi tiền vốn bằng và theo quỹ
và phí,giá lương tiền dõi công
CCDC thành nợ
* Nhiệm vụ,chức năng của bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng
- Chịu trách nhiệm trong công tác tổ chức kiểm tra, kiểm toán trong niên độ
kế toán.
- Lựa chọn hình thức kế toán thích hợp.
- Tổ chức phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên trong phòng, trực
tiếp thực hiện việc kiểm tra, kiểm kê tài sản của Công ty. Cuối kỳ, báo cáo căn cứ
vào bảng kê của bộ phận kế toán lên bảng cân đối tài khoản làm cơ sở đối chiếu
với các khoản và các sổ chi tiết của bộ phận kế toán, sau đó kế toán trưởng lập báo
cáo kế toán để cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo.
- Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ
Theo dõi trên sổ sách về tình hình thu chi tồn quỹ, tình hình tạm thanh toán
tiền ứng trong công ty bằng cách lập các phiếu thu, phiếu chi, báo cáo quỹ tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, thường xuyên quan hệ với Ngân hàng.
- Thủ quỹ
Căn cứ vào các chứng từ thu chi hợp lệ trong Công ty theo đúng qui định của
Nhà nước, ghi chép sổ quỹ, báo cáo hàng ngày
- Kế toán TSCĐ và CCDC
- Kế toán vật tư,chi phí giá thành
- Kế toán vốn bằng tiền
1.4.2 Tổ chức hình thức kế toán
Công ty đang áp dụng hình thức ghi “ Nhật ký chung ’’
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, tùy khối lượng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, tổng hợp thành từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái.
Cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh
* Sơ đồ
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ
đặc biệt CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.5 Những thuận lợi và khó khăn của công ty
1.5.1 Thuận lợi
Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên gồm: thạc sỹ, kỹ sư, kiến
trúc sư có trình độ, năng lực làm việc cao đáp ứng được nhu cầu và luôn tạo ra sự
hài lòng cho chủ đầu tư.
Tình hình tài chính lành mạnh, làm việc có hiệu quả, song song là hệ thống sổ
sách kế toán được phản ánh đầy đủ, rõ ràng.
1.5.2 Khó khăn
- Do tính chất đặc thù công việc của công ty kinh doanh chất xám là chính
mà chi phí để tính giá thành sản phẩm chủ yếu là tiền nhân công nhiều. Việc thanh
quyết toán được thực hiện khi công trình phải được đưa vào sử dụng, Công ty phải
ứng trước tiền thanh toán cho nhân công đòi hỏi vốn lưu động của công ty cao.
- Hiện nay có rất nhiều đơn vị tư vấn ra đời dẫn đến việc cạnh tranh cao, nên việc
tìm kiếm hợp đồng cho công ty là khó khăn hơn.
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
2.1 Quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
-Hóa đơn GTGT
-Bảng tổng hợp doanh thu,chi
phí
-Bảng tính KQKD
Nhật ký bán hàng Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết doanh thu
bán hàng
Bảng tổng hợp chi
tiết doanh thu bán
hàng
Sổ cái
TK : 511,911
2.2 Minh họa nghiệp vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUYANCO
1. DOANH THU BÁN HÀNG
* Kế toán chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một khối lượng
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Nghĩa là khối lượng đó đã
được giao cho khách hàng hoặc đã thực hiện đối với khách hàng và được khách
hàng chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu của Công ty chính là những bản thiết kế, dự án... được nhận trong
tháng. Công ty đi giao dịch với khách hàng để nhận đơn đặt hàng, sau đó hai bên
thỏa thuận ký kết hợp đồng.
- Sau khi hợp đồng được ký, khách hàng sẽ thanh toán hợp đồng theo 03 đợt
bằng chuyển khoản hay tiền mặt:
Đợt 1: Khách hàng tạm ứng cho Công ty 40% giá trị của hợp đồng và được
thực hiện ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực
Đợt 2: Khách hàng tạm ứng cho Công ty 40% giá trị của hợp đồng, sau khi có
kết quả thẩm định của cơ quan có thẩm quyền.
Đợt 3: Khách hàng thanh toán cho Công ty phần còn lại của hợp đồng sau khi
hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thờ hai bên tiến hành
nghiệm thu khối lượng hoàn thành và quyết toán thanh lý hợp đồng. Xuất hóa đơn
GTGT cho khách hàng.
2. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
- Hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy giao hàng.
* Biên bản chấp nhận giảm giá cho khách hàng
* Biên bản đề nghị giảm giá cho người mua, chứng từ nhập lại kho
3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRỰC TIẾP
Khách hàng sẽ đến nhận hàng (hồ sơ thiết kế, dự án...) trực tiếp tại Công ty,
hàng hóa được xác định tiêu thụ khi khách hàng đã nhận hàng và ký vào hóa đơn
mua hàng. Khi đó kế toán sẽ phản ánh như sau:
* Doanh thu bán hàng thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu tính theo giá bán chưa thuế
Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
* Phản ánh trị giá hàng xuất bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất
Thủ Tục ChứngTtừ:
- Hoá đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy giao hàng.
* Biên bản chấp nhận giảm giá cho khách hàng
* Biên bản đề nghị giảm giá cho người mua, chứng từ nhập lại kho
Đối với phương thức thanh toán trực tiếp: sau khi đã giao hàng cho khách,
công ty sẽ xuất hoá đơn cho khách hàng, thường khách hàng thanh toán bằng
chuyển khoản hay bằng tiền mặt.
Sau khi xuất hóa đơn cho khách, kế toán phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu sau: tên
người mua hàng, tên công ty, địa chỉ, số tài khoản, hình thức thanh toán, mã số
thuế, tên hàng hóa, số lượng, đơn vị tính, đơn giá, thành tiền.
Cuối ngày kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng, lập bảng kê bán hàng cho
tất cả các loại hàng được bán ra trong ngày. Ngoài ra, cuối tháng kế toán còn dùng
các chỉ tiêu trên bảng kê để đối chiếu sổ cái, sổ nhật ký chung, đối chiếu doanh thu
và làm bảng kê thuế GTGT đầu ra.
4. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH:
Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng:
- Chiến lược bán hàng của công ty chủ yếu là tư vấn, thiết kế dự án, công
trình...do đó kế toán lập báo cáo thu chi và tổng kết tiền để gửi qua hệ thống ngân
hàng.
- Đối với các khách hàng lớn bán hàng qua hợp đồng thì quá trình tiêu thụ
bán ra như sau:
+ Sau khi ký hợp đồng mua bán, khi có nhu cầu khách hàng gửi đến
công ty đơn đặt hàng, kế toán lập hoá đơn bán hàng.
+ Khách hàng sẽ thanh toán tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng theo hạn
đã ghi trên hợp đồng.
Kế toán theo dõi doanh thu bán hàng trên hợp đồng kinh tế.
Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng:
- Trong tháng, qua quá trình xuất bán sản phẩm được kế toán theo dõi trên sổ
chi tiết bán hàng. Hàng ngày doanh thu bán hàng tự chuyển vào sổ nhật ký chứng
từ.
Cụ thể: Ngày 12/12/09 Công ty đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Puosung Việt
Nam về Lập hồ sơ TKKT, xin phép xây dựng công trình: Khu nhà xưởng Puma,
khu C (018C/PSHD), đợt 2.Công ty xuất hóa đơn GTGT số 57966 với trị gía
80.000.000 (đồng), thuế GTGT 10%. Số tiền này khách hàng chưa thanh toán, kế
toán ghi nhận:
Nợ TK 131 : 88.000.000
Có TK 511 : 80.000.000
Có TK3331 : 8.000.000
Đến ngày 16/12/2009 số phiếu thu 842 Công ty TNHH Pousung Việt Nam
trả tiền cho công ty đợt 1(40% gía trị hợp đồng) bằng chuyển khoản thì kế toán ghi
nhận như sau:
Nợ TK 112 : 35.200.000
Có TK 131 : 35.200.000
Đến ngày 26/12/2009 số phiếu thu 876 Công ty TNHH Pousung Việt Nam
tiếp tục trả tiền đọt 2 (40% gía trị hợp đồng) bằng chuyển khoản thì kế toán ghi
nhận như sau:
Nợ TK 112 : 35.200.000
Có TK 131 : 35.200.000
Đến ngày 31/12/2009 số phiếu thu 996 Công ty TNHH Pousung Việt Nam
tiếp tục trả tiền đợt cuối bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 112 : 17.600.000
Có TK 131 : 17.600.000
* Khi hết kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần và hạch toán
trên sổ cái như sau:
Nợ TK 511: 10.889.312.269
Có TK 911: 10.889.312.269
Công ty cổ phần ThuyAnCo
SỔ CÁI
TK 511”Doanh thu bán hàng”
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Số Ngày đối Nợ Có
ứng
30 31/12/200 Xuất bán hàng 131 10.889.312.269
9
Kết chuyển doanh 911 10.889.312.269
thu
Cộng 10.889.312.269 10.889.312.269
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc:
(Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên)
2.2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM TRỪ DOANH THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THUYANCO
1. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa của khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế hàng
bị kém, không đúng quy cách. Giá trị của hàng bán bị trả lại được phản ánh trên tài
khoản này sẽ sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh
doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong
kỳ báo cáo.
- Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo
đúng đơn giá ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng
bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí
bán hàng”.
- Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bị trả lại được phản ánh bên Nợ
tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được
kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Cụ thể: Ngày 03/12/09 Công ty đã ký hợp đồng với Công ty EMIVEST Việt Nam
về Thu TKKT- TĐ PCCC, thẩm định, xin phép xây dựng công trình: Nhà máy ấp
trứng, Hạng mục trại ấp trứng, trại nở trứng theo TL41/ACC_08. Trị gía
92.000.000 (đồng), thuế GTGT 10%. Số tiền này khách hàng chưa thanh toán, kế
toán ghi nhận:
Nợ TK 131 : 92.000.000
Có TK 511 : 84.000.000
Có TK3331 : 8.400.000
Đến ngày 16/12/2009 số phiếu thu 852 Công ty EMIVEST Việt Nam trả tiền
cho công ty đợt 1(40% gía trị hợp đồng) bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận
như sau:
Nợ TK 112 : 36.800.000
Có TK 131 : 36.800.000
Đến ngày 21/12/2009 số phiếu thu 856 Công ty EMIVEST Việt Nam tiếp tục
trả tiền đọt 2 (40% gía trị hợp đồng) bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như
sau:
Nợ TK 112 : 36.800.000
Có TK 131 : 36.800.000
Đến ngày 31/12/2009 số phiếu thu 989 Công ty EMIVEST Việt Nam tiếp tục
trả tiền đợt cuối bằng chuyển khoản thì kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 112 : 18.400.000
Có TK 131 : 18.400.000
* Ngày 31/12/2009 Kế toán xác định doanh thu hoạt động trong năm 2009
theo số liệu Công ty tiêu thụ được với tổng doanh thu 10.889.312.269
+ Sau khi trừ đi các khoản làm giảm trừ doanh thu ta được doanh thu thuần:
10.889.312.269 – 0 = 10.889.312.269
Vì Công ty chỉ tư vấn và thiết kế nên khi công trình đưa vào sử dụng thì
mới làm quyết toán và được xác nhận doanh thu là doanh thu thuần.
Công ty cổ phần ThuyAnCo
SỔ CÁI
TK 531 “Hàng bán bị trả lại
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Số Ngày đối Nợ Có
ứng
30 31/12/09 Tổng số hàng bán 511 0
bị trả lại
Kết chuyển hàng 911 0
bán bị trả lại
Cộng 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc:
(Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên)
2.2.3 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUYANCO
1. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
* Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực tiềm tàng nhàn
rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, nhằm tăng thu nhập và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Kế toán sử dụng TK 515”thu nhập hoạt động tài chính”
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Kế toán sử dụng TK 515 để hạch toán thu nhập hoạt động tài chính, sau đó
kết chuyển sang bên có TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
*Cụ thể: Ngày 31/12/2009, sau khi tập hợp tất cả số chứng từ thu lãi tiền gửi
ngân hàng trong năm 2009 là 9.233.634. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 112 : 9.233.634
Có TK 515: 9.233.634
Sau đó cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản thu nhập hoạt động tài chính của
doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515 : 9.233.634
Có TK911: 9.233.634
Công ty cổ phần ThuyAnCo
SỔ CÁI
TK 515”Chi phí hoạt động tài chính”
Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền
Số Ngày ứng Nợ Có
31/12/2009 Chi phí hoạt động tài 112 9.233.634
chính
Kết chuyển hoạt động 911 9.233.634
tài chính
Cộng 9.233.634 9.233.634
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc:
(Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên)
2.2.4 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUYANCO
1. XÁC ĐỊNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN
* Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho thành phẩm, hàng hóa mà doanh
nghiệp mua vào hoặc sản xuất ra để xác định tiêu thụ.
- Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xuất
kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Kế toán sủ dụng TK 632 “giá vốn hàng bán
- Do tính chất đặc thù công việc của Công ty là thiết kế, lập dự án..., nhân viên của
công ty sẽ trực tiếp làm nên sản phẩm, vì vậy Kế toán tập hợp chi phí nhân công
trực tiếp, sản suất chung để xác định được giá vốn.
* Cụ thể: Giá vốn của Công ty cổ phần ThuyAnCo trong năm 2009 được
phản ánh như sau:
Nợ TK 632 : 6.964.874.440
Có TK 154 : 6.964.874.440
* Kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ,
kết chuyển sang TK 911
Nợ TK 911 : 6.964.874.440
Có TK 632 : 6.964.874.440
Công ty cổ phần ThuyAnCo
SỔ CÁI
TK 632”Giá vốn hàng bán”
Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền
Số Ngày ứng Nợ Có
31/12/2009 Giá vốn hàng bán 154 6.964.874.440
Kết chuyển giá vốn 911 6.964.874.440
hàng bán
Cộng 6.964.874.440 6.964.874.440
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc:
(Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên)
2.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THUYANCO
1. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Chi phí tài chính là chi phí thực tế phát sinh khi doanh nghiệp đầu tư tài chính,
vay ngân hàng hoặc vay của các tổ chức, cá nhân bên ngoài,...
Kế toán sử dụng tài khoản 635 để hạch toán chi phí tài chính của doanh nghiệp,
sau đó kết chuyển sang Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Kế toán sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
*Cụ thể: Trong năm 2009 Công ty cổ phần ThuyAnCo đã phải trả chi trả
khoản lãi vay là 19.328.102, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 635 : 19.328.102
Có TK 111 : 19.328.102
* Kết chuyển chi phí tài chính thực tế phát sinh trong kỳ, kết chuyển sang
TK 911
Nợ TK 911 : 19.328.102
Có TK 632 : 19.328.102
Công ty cổ phần ThuyAnCo
SỔ CÁI
TK 635 “Chi phí tài chính”
Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền
Số Ngày ứng Nợ Có
31/12/2009 Chi phí tài chính 111 19.328.102
Kết chuyển chi phí tài 911 19.328.102
chính
Cộng 19.328.102 19.328.102
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc:
(Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên)
2.2.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THUYANCO
1. CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
hoa hồng bán hàng v…v..
Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng của doanh
nghiệp, sau đó kết chuyển sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”
*Cụ thể: Trong năm 2009 chi phí bán hàng của công ty cổ phần ThuyAnCo
phát sinh và được ghi nhận như sau
- Ngày 22/03/09 theo phiếu chi số 130, chi phí đăng quảng cáo của
công ty là 2.000.000
Nợ TK 641 : 2.000.000
Nợ TK 133 : 200.000
Có TK 111 : 2.200.000
- Ngày 28/11/2009 theo phiếu chi số C811, chi pho to in ấn cho công ty là
9.927.500
Nợ TK 641: 9.025.000
Nợ TK 133: 902.500
Có TK 111: 9.927.500
* Kết chuyển tất cả các chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong năm
2009 sang TK 911
Nợ TK 911 : 1.159.379.379
Có TK 641 : 1.159.379.379
Công ty cổ phần ThuyAnCo
SỔ CÁI
TK 641”Chi phí bán hàng”
Chứng từ Diễn giải TK đối Số tiền
Số Ngày ứng Nợ Có
31/12/2009 Chi phí bán hàng 111 1.159.379.379
Kết chuyển chi phí 911 1.159.379.379
bán hàng
Cộng 1.159.379.379 1.159.379.379
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc:
(Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên)
2. CHI PHÍ QUẢN LÝ
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh
nghiệp.
Kế toán sử dụng TK 642 để hạch toán chi phí quản lý của doanh nghiệp,
sau đó kết chuyển sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
*Cụ thể VD: Trong năm 2009 chi phí quản lý của công ty cổ phần
ThuyAnCo phát sinh và được ghi nhận như sau:
- Ngày 19/05/2009 theo phiếu chi số C358, chi cước phí điện thoại tháng
4/2009,thuế GTGT 10% với số tiền là 2.105.354
Nợ TK 642 : 2.105.354
Nợ TK 133 : 210.535
Có 1111 : 2.315.889
- Ngày 28/03/09 theo phiếu chi số C230, chi tiền Xăng 92, thuế GTGT 10%
với số tiền là 12.274.656
Nợ TK 642 : 12.274.656
Nợ TK 133 : 1.181.344
Có 1111 : 13.456.000
- Ngày 17/06/09 theo phiếu chi số C412, chi tiền Đặt báo quý 3/2009, thuế
GTGT 10% với số tiền là 1.644.900
Nợ TK 642 : 1.644.900
Nợ TK 133 : 164.490
Có TK 1111 : 1.809.390
- Ngày 08/09/2009 theo phiếu chi số C524, chi lệ phí đường bộ tháng 09/09,
thuế TTGT 10% với số tiền là 300.000
Nợ TK 642 : 300.000
Nợ TK 133 : 30.000
Có 1111 : 330.000
- Ngày 27/11/2009 theo phiếu chi số C810, chi văn phòng phẩm, thuế GTGT
10% với số tiền là 2.956.462
Nợ TK 642 : 2.687.693
Nợ TK 133 : 268.769
Có 1111 : 2.956.462
- Ngày 28/11/2009 theo phiếu chi số C816, chi trả tiền lương cho CB CNV
trong tháng là 123.054.000
Nợ TK 1111 : 123.054.000
Có Tk 334 : 123.054.000
Kết chuyển lương vào chi phí, kế toán định khoản:
Nợ TK 642 : 123.054.000
Có TK 334 : 123.054.000
- Ngày 31/12/2009 theo phiếu chi số C801, trích chi trả tiền chi trợ cấp thai
sản trong tháng là 2.656.000
Nợ TK 338 : 2.656.000
Có TK 1111: 2.656.000
Kết chuyển chi trợ cấp thai sản vào chi phí, kế toán định khoản:
Nợ TK 642 : 2.656.000
Có TK 338: 2.656.000
- Ngày 31/12 khấu hao TSCĐ tổng hợp được trong năm 2008 là:
Nợ TK 642: 154.674.357
Có TK 214: 154.674.357
* Kết chuyển tất cả các chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm
2009 sang TK 911
Nợ TK 911: 2.604.250.081
Có TK 642: 2.604.250.081
Hàng tháng trong năm 2009 khi có chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh,
kế toán đều tập hợp chứng từ vào sổ nhật ký chung sau đó ghi vào sổ cái. Đến cuối
năm, kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh và lập bút toán
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Công ty cổ phần ThuyAnCo
SỔ CÁI
TK 642”Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Số Ngày đối Nợ Có
ứng
C358 19/05/2009 Chi cước phí điện 1111 2.105.354
thoại……
C230 28/03/09 Chi tiền xăng 92….. 1111 12.274.656
C412 17/06/09 Chi tiền đặt báo 1111 1.644.900
quý….
C524 08/09/2009 Chi lệ phí cầu 1111 300.000
đường….
C405 13/06/2009 Chi tiền văn phòng 1111 2.687.693
phẩm…..
C745 31/10/2009 Chi tiền lương cho 1111 123.054.000
CNV….
C801 31/12/2009 Chi trả tiền trợ cấp 1111 2.656.000
thai sản….
31/12/2009 Kết chuyển chi phí 911 2.604.250.081
QLDN
Cộng 2.604.250.081 2.604.250.081
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên) (Ký, Họ và tên)
2.2.7 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THUYANCO
1. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là chỉ tiêu