Nội dung text: Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch thái nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------------------
PHẠM THỊ THANH NGÂN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
KINH DOANH NƯỚC SẠCH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC
SẠCH THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60 – 31 – 10
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngành Kinh tế nông nghiệp
Thái Nguyên, năm 2007
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2007
Tác giả
Phạm Thị Thanh Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu lý luận
và tích luỹ kinh nghiệm từ thực tế của bản thân. Những kiến thức mà các thầy cô giáo
truyền đạt đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá trình thực
hiện luận văn này.
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ của rất
nhiều cá nhân cũng như tổ chức. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc tới
Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Sau Đại học cùng toàn thể các thầy
cô giáo trong khoa Kinh tế , trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt là
cô giáo TS. Nguyễn Thị Gấm, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình làm đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong
hội đồng bảo vệ luận văn nay cũng như gia đinh, bạn bè đã đến động viên tinh thần cho
tôi ngày hôm nat.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2007
Tác giả
Phạm Thị Thanh Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..........................................................................................................
Lời cam đoan ...........................................................................................................
Lời cảm ơn ...............................................................................................................
Mục lục .....................................................................................................................
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt trong luận văn .............................................
Danh mục bảng, biểu ..............................................................................................
Danh mục các hình (hình vẽ, ảnh chụp, đồ thị....) ................................................
Mở đầu ..................................................................................................................... 1
1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
4 Ý nghĩa khoa học của luận văn ...................................................................... 3
5 Bố cục của luận văn ....................................................................................... 3
Chương 1: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài ..................... 4
1.1 Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu phát triển SXKD nước sạch ………… 4
1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về nước và nước sạch ………………………………. 4
1.1.2 Một số vấn đề cơ bản về SXKD và phát triển SXKD nước sạch .................. 13
1.1.3 Cơ sở thực tiễn về phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ........................ 22
1.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29
1.2.1 Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .................................................... 29
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29
1.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 34
Chương 2: Thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty ................. 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.1 Đặc điểm chung của Công ty ....................................................................... 35
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của Công ty ................................................ 35
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý và lao động của Công ty ......................................... 37
2.1.3 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ............................................. 43
2.2 Thực trạng về tài chính …………………………………………………... 43
2.3 Thực trạng sản xuất kinh doanh nước sạch của Công ty ……………… 46
2.3.1 Thực trạng sản xuất ........................................................................................ 46
2.3.2 Thực trạng nước thất thoát ............................................................................. 51
2.3.3 Thực trạng tiêu thụ nước sạch ........................................................................ 52
2.4 Phân tích, đánh giá về tình hình SXKD nước sạch của công ty .............. 61
2.4.1 Kết quả sản xuất kinh doanh nước sạch ........................................................ 61
2.4.2 Các biện pháp mà Công ty đã thực hiện nhằm phát triển SXKD ................. 63
2.4.3 Lập ma trận SWOT ........................................................................................ 67
Chương 3 Phương hướng, giải pháp chủ yếu phát triển SXKD nước sạch …………. 70
3.1 Quan điểm ..................................................................................................... 70
3.1.1 Một số quan điểm phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ........................ 70
3.1.2 Những căn cứ chủ yếu nhằm phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch …... 72
3.2 Phương hướng và mục tiêu ......................................................................... 73
3.2.1 Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ………………… 73
3.2.2 Mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch ……………………….. 75
3.3 Giải pháp ....................................................................................................... 76
3.3.1 Mở rộng khách hàng, đối tượng sử dụng nước sạch ……………….……… 76
3.3.2 Tập trung đầu tư mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh tại địa bàn thành 81
phố cũng như các địa bàn huyện trong tỉnh Thái Nguyên…………………..
3.3.3 Giải pháp tổ chức bộ máy ………………………………………………….. 87
Kết luận và kiến nghị …………………………………………………………… 90
1 Kết luận …………..………………………………………………………… 90
2 Đề nghị ……………………..……………………………………………… 91
Danh mục tài liệu tham khảo …………………………………………………… 93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Phụ lục luận văn ………………………………………………………………….. 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt : Giải nghĩa
ADB : Ngân hàng Phát triển Châu á
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh
CÔNG TY :
doanh nước sạch Thái Nguyên
JBIC : Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật bản
NMN : Nhà máy nước
NXB : Nhà xuất bản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
SXKD : Sản xuất kinh doanh
WB : Ngân hàng Thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng Nội dung Trang
Chương 1
Bảng 1.1 : Các loại bệnh thường xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn
nước hợp vệ sinh ở Việt Nam ……………………………………… 6
Bảng 1.2 : Các loại bệnh nhiễm trùng đường ruột và thời gian tồn tại của các vi
khuẩn trong nước …………………………………………………… 7
Bảng 1.3 : Nhu cầu sử dụng nước cho người dân tại các khu đô thị …………… 8
Bảng 1.4 : Nhu cầu sử dụng nước hộ gia đình …………………………………. 9
Bảng 1.5 : Định mức dùng nước sinh hoạt cho công nhân khi làm việc .............. 9
Bảng 1.6 : Tiêu chuẩn sử dụng nước cho chữa cháy …………………………… 10
Bảng 1.7 : Khung giá tiêu thụ nước sinh hoạt ………………………………….. 19
Bảng 1.8 : Tỷ lệ cấp nước ở một số nước trên Thế giới ………………………… 23
Bảng 1.9 : Giá tiêu thụ nước sạch tại các khu vực năm 2006 ................................ 24
Bảng 1.10 : Quy hoạch nguồn nước của tỉnh Thái Nguyên ……………………… 25
Bảng 1.11 : Các chỉ tiêu Benchmarking tại các đơn vị CN năm 2006 ................... 28
Bảng 1.12 : Ma trận cơ hội ...................................................................................... 32
Bảng 1.13 : Ma trận nguy cơ ................................................................................... 32
Bảng 1.14 : Các nhân tố trong phân tích SWOT ..................................................... 33
Bảng 1.15 : Ma trận SWOT ..................................................................................... 33
Chương 2
Bảng 2.1 : Số lượng cán bộ CNVC làm việc trong Công ty .................................. 40
Bảng 2.2 : Một số chỉ tiêu khái quát đánh giá thực trạng tài chính của Công ty ... 45
Bảng 2.3 : Sản lượng sản xuất bình quân một ngày đêm của NMN Túc Duyên ... 46
Bảng 2.4 : Sản lượng sản xuất nước bình quân một ngày đêm của NMN Tích 47
Lương ...................................................................................................
Bảng 2.5 : Sản lượng sản xuất nước bình quân một ngày đêm của NMN Sông 48
Công .....................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 2.6 : Sản lượng nước sản xuất toàn Công ty từ 2003 đến 2006 ................. 48
Bảng 2.7 : Chi phí sản xuất 1m3 nước sạch năm 2006 .......................................... 49
Bảng 2.8 : Giá thành toàn bộ cho 1m3 nước tiêu thụ năm 2006 ............................ 50
Bảng 2.9 : Sản lượng nước thất thoát toàn Công ty qua các năm .......................... 51
Bảng 2.10 : Tình hình tiêu thụ nước sạch cho các hộ dân của Công ty từ 2003 – 53
2006 ......................................................................................................
Bảng 2.11 : Lượng khách hàng đang SD nước sạch của Công ty .......................... 54
Bảng 2.12 Tỷ lệ sử dụng nước theo đối tượng từ 2003-2006 ............................... 55
Bảng 2.13 Sản lượng nước tiêu thụ bình quân toàn Công ty theo thời điểm trong
ngày năm 2006 ..................................................................................... 55
Bảng 2.14 Giá tiêu thụ nước sạch cho từng đối tượng 2003-2006 ........................ 56
Bảng 2.15 Chỉ tiêu cạnh tranh về giá và chất lượng sản phẩm của Công ty và
sản phẩm cạnh tranh năm 2006 ............................................................ 58
Bảng 2.16 Thị phần nước khu vực thành phố Thái Nguyên năm 2003-2006 …... 59
Bảng 2.17 Kết quả SXKD năm 2003 - 2006 của Công ty .................................... 62
Bảng 2.18 Phương án trả nợ vay ADB của Công ty …………………………….. 64
Bảng 2.19 Nguồn vốn thực hiện các dự án đầu tư của Công ty ………………… 65
Bảng 2.20 Ma trận SWOT phát triển SXKD của Công ty ..................................... 69
Chương 3
Bảng 3.1 Dự kiến tăng dân số và hộ dân cho thành phố Thái Nguyên và thị xã
Sông Công tỉnh Thái Nguyên từ 2007 – 2010 ……………………… 78
Bảng 3.2 Khách hàng chưa khai thác, tiếp cận của các đối tượng khác ………. 79
Bảng 3.3 Dự kiến lượng khách hàng đạt được từ năm 2007-2010 của Công ty . 80
Bảng 3.4 Dự kiến sản lượng tiêu thụ và tỷ lệ SD nước theo đối tượng khách 80
hàng năm 2007 ……………………………………………………….
Bảng 3.5 Mức dự kiến tỷ lệ thất thoát từ 2007-2010 …………………………... 84
Bảng 3.6 Giá thành tiêu thụ sản phẩm năm 2007 ……………………………… 86
Bảng 3.7 Doanh thu hoà vốn năm 2007 ……………………………………….. 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH (HÌNH VẼ, ẢNH CHỤP, ĐỒ THỊ....)
Bảng Nội dung Trang
Chương 1
Sơ đô 1.1 : Sơ đồ vòng tuần hoàn nước …………………………………. 8
Sơ đô 1.2 : Sự phân bố của nước trên trái đất …………………………… 11
Chương 2
Sơ đô 2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty năm 2006 ........................ 39
Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2006 .............................. 44
Biểu đồ 2.2 : Tỷ lệ nước thất thoát toàn Công ty qua các năm ..................... 51
Biểu đồ 2.3 : So sánh lượng nước khai thác, tiêu thụ và thất thoát .............. 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD) có một vị trí hết sức quan trọng trong
quá trình tồn tại, duy trì và phát triển của mỗi doanh nghiệp kinh doanh.
Nghiên cứu phát triển SXKD là vấn đề bức thiết của tất cả mọi doanh nghiệp
hoạt động trong các lĩnh vực SXKD tạo ra của cải vật chất phục vụ đời sống con
người. Đối với đất nước đang phát triển như Việt Nam, nơi có nền kinh tế còn ở
mức thấp so với thế giới, còn nhiều doanh nghiệp tham gia SXKD tạo ra sản phẩm
chưa nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của sự phát triển SXKD trong doanh
nghiệp thì việc nghiên cứu phát triển SXKD là rất cần thiết.
Chính sách đổi mới, mở cửa của Đảng và Chính phủ đã mang lại những kết
quả to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước giàu mạnh. Song song với các ngành
kinh tế trọng điểm đã được Chính phủ ưu tiên phát triển là các chương trình nâng
cấp, cải tạo các cơ sở hạ tầng cho các khu vực đô thị và nông thôn trong toàn quốc
như: giao thông, điện và cấp thoát nước, v.v..... nhằm nâng cao điều kiện sống của
nhân dân và cuốn hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Chiến lược phát triển kinh
tế – xã hội thời kỳ 2001 – 2010, chỉ rõ: "Cung cấp đủ nước sạch cho đô thị, khu
công nghiệp và cho 90% dân cư nông thôn” [1].
Như vậy, đặt ra cho ngành cấp nước những vai trò lớn lao trong việc nâng
cao chất lượng đời sống con người và bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái.
Đối với Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Thái Nguyên
(Công ty), sản xuất và tiêu thụ nước sạch là hoạt động SXKD chủ yếu. Tuy nhiên,
chưa có công trình nghiên cứu nào tại Thái Nguyên về vấn đề tìm ra các giải pháp
để phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch, trong khi cấp nước là một ngành hạ
tầng cơ sở kỹ thuật quan trọng trong việc nâng cao sức khỏe, chất lượng cuộc sống
cộng đồng con người, được Chính phủ coi như một ngành cần cho quốc kế dân sinh.
Mặt khác, Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, trung tâm An toàn khu trong thời kỳ
kháng chiến, tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội, là cầu nối giữa các tỉnh phía Bắc với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
đồng bằng Bắc Bộ. Hiện nay, lượng nước Công ty sản xuất ra chỉ phục vụ cho
khoảng 34.442 hộ ở thành phố Thái Nguyên, bằng khoảng 57,24% số hộ dân ở
thành phố Thái Nguyên; và khoảng 3.150 hộ dân ở thị xã Sông Công, chiếm khoảng
39,74% tổng số hộ dân của thị xã. Trong số hộ dân được sử dụng nước sạch trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên thì mới chủ yếu nằm ở khu vực thành phố, còn khu vực nông
thôn thì số lượng người được sử dụng nước sạch còn rất ít.
Như vậy, nhu cầu sử dụng nước sạch còn rất cao. Muốn đáp ứng được việc
cung cấp nước sạch đến được với mọi người dân, mọi vùng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, trong đó đặc biệt là khu vực nông thôn, mọi người dân đều được sử dụng
nước sạch trong ăn uống và sinh hoạt, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng, tránh
được các bệnh do việc sử dụng nước thiếu vệ sinh như: bệnh phụ khoa, bệnh dịch
tả......., môi trường nông thôn phải được cải thiện. Sử dụng nguồn nước sạch hợp vệ
sinh cũng là một biện pháp hữu hiệu nhất để nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc
đẩy sự phát triển của xã hội, và góp phần cải thiện môi trường do sử dụng nguồn
nước hợp lý. "Giải pháp phát triển sản xuất kinh doanh nước sạch tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên một thành viên kinh doanh nước sạch Thái
Nguyên" sẽ đáp ứng được nhu cầu của người dân và mục tiêu cấp nước sạch của
Chính phủ.
2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Tìm giải pháp phát triển SXKD nước sạch để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng (thành thị và nông thôn) trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã
Sông Công và thị trấn Ba Hàng - huyện Phổ Yên . Đáp ứng được nhu cầu phát triển
của kinh tế thị trường.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về phát triển SXKD, về SXKD
nước sạch: Khái niệm, đặc điểm, những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển SXKD,
đến tình hình cấp nước sạch và vai trò của nó trong việc xây dựng các giải pháp
phát triển SXKD nước sạch tại Công ty.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
- Đánh giá thực trạng SXKD nước sạch tại Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển SXKD nước sạch tại
Công ty.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến việc phát
triển SXKD nước sạch tại Công ty như: khai thác, tiêu thụ và tổ chức.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng SXKD nước sạch và các
giải pháp phát triển SXKD nước sạch tại Công ty.
* Về địa điểm nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty.
* Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng SXKD nước
sạch từ năm 2003 - 2006. Đưa ra các giải pháp để phát triển SXKD nước sạch tại
Công ty trong giai đoạn 2007-2010.
4 Ý nghĩa khoa học của luận văn
Từ việc nghiên cứu thực trạng SXKD nước sạch của Công ty, đưa ra những
giải pháp thiết thực nhất nhằm phát triển SXKD nước sạch của Công ty.
5 Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận. Luận văn bao gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học và phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 2: Thực trạng SXKD nước sạch tại Công ty TNHH Một thành viên Kinh
doanh nước sạch Thái Nguyên.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu phát triển SXKD nước sạch tại Công ty TNHH
Một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu phát triển SXKD nƣớc sạch
1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về nƣớc và nƣớc sạch
1.1.1.1 Khái niệm về nước và nước sạch
a/ Khái niệm về nước:
- Theo từ điển Encyclopedia: Nước là chất truyền dẫn không mùi vị, không
màu khi ở số lượng ít song lại có màu xanh nhẹ khi ở khối lượng lớn. Nó là chất
lỏng phổ biến và nhiều nhất trên trái đất, tồn tại ở thể rắn (đóng băng) và ở thể lỏng,
nó bao trùm khoảng 70% bề mặt trái đất. [33]
b/ Khái niệm về nước sạch:
- Theo Unesco: Nước sạch là nước an toàn cho ăn uống và tắm giặt, bao
gồm nước mặt đã qua xử lý và nước chưa qua xử lý song không bị ô nhiễm (nước
giếng ngầm, nước giếng khoan được bảo vệ). [35]
1.1.1.2 Phân loại nước
a/ Theo tính chất:
Nước được phân thành các loại sau:
- Nước ngọt: Là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hoà tan. Tất cả
các nguồn nước ngọt có xuất phát điểm là từ các cơn mưa được tạo ra do sự ngưng
tụ tới hạn của hơi nước trong không khí, rơi xuống ao, hồ, sông của mặt đất cũng
như trong các nguồn nước ngầm, hoặc do sự tan chảy của băng hay tuyết.
- Nước mặn: Là loại nước có chứa muối NaCl hoà tan với hàm lượng cao
hơn nước lợ và nước uống thông thường, thường quy ước trên 10g/lít. Nước biển có
vị mặn không thể dùng cho uống được.
- Nước lợ: Là loại nước dưới đất hoặc ở các đầm phá có độ khoáng hoá cao
hơn nước ngọt nhưng thấp hơn nước mặn.
b/ Theo tác dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
- Sinh hoạt: Là loại nước phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người như nước
dùng để ăn, uống, tắm, giặt, chuẩn bị nấu ăn, cho các khu vệ sinh, tưới đường, tưới
cây ... Loại nước này chiếm đa số trong các khu dân cư.
- Sản xuất : Là loại nước phục vụ cho các mục đích sản xuất, có rất nhiều ngành
công nghiệp dùng nước với yêu cầu về lưu lượng và chất lượng nước rất khác nhau.
Có ngành yêu cầu chất lượng nước không cao nhưng số lượng lớn như luyện kim,
hoá chất…, ngược lại có ngành yêu cầu số lượng nước không nhiều nhưng chất
lượng rất cao như ngành dệt, nước cấp cho các nồi hơi, nước cho vào sản phẩm là
các đồ ăn uống…. Lượng nước cấp cho sản xuất của một nhà máy có thể tương
đương với nhu cầu dùng nước của một đô thị có dân số hàng chục vạn dân.
- Chữa cháy: Dù là khu vực dân cư hay là khu công nghiệp đều có khả năng xảy ra
cháy. Vì vậy, hệ thống cấp nước cho sinh hoạt hay sản xuất đều phải tính đến
trường hợp có cháy. Nước dùng cho trường hợp chữa cháy luôn được dùng dự trữ
trong bể chứa nước sạch của thành phố. Khi tính toán mạng lưới đường ống phân
phối có tính đến khả năng làm việc của mạng lưới khi có cháy xảy ra.
1.1.1.3 Vai trò của nước và nước sạch
a/ Vai trò của nước
Nước là nền tảng của sự sống, không một sinh vật nào có thể sống thiếu
nước. Nhà bác học Lê Quý Đôn cũng đã từng đánh giá : "Vạn vật không có nước
không thể sống được, mọi việc không có nước không thể thành được". Bây giờ, mọi
quốc gia trên thế giới cũng khẳng định nước là tài nguyên quan trọng thứ hai sau tài
nguyên con người.
- Đối với đời sống con người: Nước tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các
sản phẩm trung gian trong quá trình trao đổi chất, điều hoà nhiệt độ cơ thể.
- Đối với sản xuất:
+/ Công nghiệp: Có một số ngành nghề không thể hoạt động được nếu thiếu
nước như sản xuất (SX) điện, dệt may, chế biến thuỷ hải sản ….
+/ Nông - lâm - ngư nghiệp, cây trồng, vật nuôi: Trong cấu trúc động thực
vật thì nước chiếm tới 95-99% trọng lượng các loại cây dưới nước, 70% các loại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
cây trên cạn, 80% trọng lượng các loại cá và 65-75% trọng lượng con người và các
loại động vật. Trong cây nước tham gia cấu tạo nên tế bào đơn vị sống nhỏ nhất của
cây. Ngoài ra, nước còn làm môi trường lỏng hoà tan và vận chuyển các dưỡng chất
từ rễ lên lá để nuôi cây. Trong quá trình đó một lượng nước lớn bốc hơi khỏi cây,
mang theo sức nóng bay đi. Nhờ vậy, cây được làm mát không bị cháy khô và
không khí xung quanh cũng dịu đi dù nắng hè đang gay gắt.
b/ Vai trò của nước sạch đối với đời sống con người
Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu được trong cuộc
sống của con người, nhất là nước sạch. Trong quá trình hình thành sự sống trên trái
đất thì nước và môi trường nước đóng vai trò rất quan trọng. Nước tham gia vào quá
trình tái sinh thế giới hữu cơ. Trong quá trình trao đổi chất, nước có vai trò trung
tâm. Nước là dung môi của rất nhiều chất và đóng vai trò dẫn đường cho muối đi
vào cơ thể. Trong các khu dân cư, nước phục vụ cho các mục đích sinh hoạt, nâng
cao đời sống tinh thần cho người dân. Nước là tài nguyên của thiên nhiên, là yếu tố
cần thiết để duy trì sự sống. Nước sạch là một hàng hóa đáp ứng nhu cầu bức thiết
của con người để tồn tại, là một trong những yếu tố tác động đến sự phát triển của
xã hội vì nó góp phần nâng cao sức khỏe, nâng cao chất lượng cho cuộc sống của
cộng đồng con người. Do vậy, Chính phủ các nước nói chung và chính phủ Việt
nam nói riêng đặc biệt quan tâm đến việc bảo vệ, duy trì, phát triển nguồn nước để
phục vụ đời sống con người.
Bảng 1.1 Các loại bệnh thƣờng xảy ra và lây lan do không sử dụng nguồn nƣớc
hợp vệ sinh ở Việt Nam
Loại bệnh (lƣợt ngƣời/năm)
TT Năm
Thƣơng hàn Tả lỵ Ỉa chảy Sốt rét Sốt virus
2 2003 7.090 175.039 1.062.440 185.529 28.728
3 2004 6.532 159.193 1.031.712 169.342 31.198
4 2005 6.032 131.264 1.012.114 166.748 27.469
5 2006 5.941 115.397 968.795 152.359 27.192
( Nguồn Vụ Y tế Dự phòng – Bộ Y tế )
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
Nước còn đóng một vai trò rất quan trọng trong sản xuất, phục vụ cho nhiều
ngành công nghiệp khác nhau. Nếu mọi người trên trái đất đều được sử dụng nước
sạch trong ăn uống, sinh hoạt thì sẽ giảm đáng kể các loại bệnh tật do không được
sử dụng nước sạch gây nên như bệnh: dịch tả, phụ khoa…
Mục tiêu tiếp tục nâng cao tuổi thọ của người dân Việt Nam, hạ thấp tỷ lệ tử
vong ở trẻ nhỏ sẽ không đạt được khi chưa giải quyết được tình trạng người dân
thiếu nước sạch để ăn uống, sinh hoạt và tình trạng ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm
môi trường.
Tình hình càng trở lên cấp bách hơn khi các loại bệnh xảy ra, đặc biệt là ỉa
chảy, lỵ ngày càng có xu hướng gia tăng.
Bảng 1.2 Các loại bệnh nhiễm trùng đƣờng ruột và thời gian tồn tại của các vi
khuẩn trong nƣớc
Thời gian sống ( ngày)
Bệnh Vi sinh gây bệnh Nƣớc Nƣớc Nƣớc
máy sông giếng
Tả Vi khuẩn tả Eltor 4 - 28 0,5 - 92 1 - 92
Lỵ trực khuẩn Shigella 15 - 26 19 – 92 -
Thương hàn Salmonella typhi 2 - 93 4 - 183 1,5 – 107
Các chủng khác của Salmonella, 21 –
Phó thương hàn 2 - 10 -
Shigella, Proteus…. 183
Tieu chảy ở trẻ em Chứng Escherichia coli gây bệnh - 150 7 – 75
(Theo bác sĩ Ngô Cao Lẫm-Trung tâm Y tế Dự phòng TP Hồ Chí Minh)
Hiện nay, 80% các loại bệnh liên quan đến nước ở các nước đang phát triển
khó khống chế và thanh toán như: các bệnh do virus, giun sán, côn trùng liên quan
đến nước, các bệnh ngoài da, mắt…. do dùng nước bẩn trong chế biến thực phẩm,
ăn uống và vệ sinh cá nhân.
Hiện nay, ở các vùng nông thôn Việt Nam tỷ lệ người dân bị nhiễm giun
sán, giun móc, giun đũa…. được xếp vào hàng cao nhất thế giới. [18].
1.1.1.4 Nguồn cung cấp nước chủ yếu trên trái đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
- Nguồn nước ngầm: Độ ẩm của đất, nước dưới đất ở độ sâu tới 800 m, nước
dưới đất ở độ sâu hơn 800m
- Nguồn nước mặt: Các sông, các hồ nước ngọt, các hồ nước mặn và biển.
- Các nguồn khác: Băng ở các đại dương, nước từ các đại dương, lượng nước
bốc hơi từ các đại dương, lượng nước mưa rơi xuống các đại dương, lượng nước
chứa trong khí quyển, lượng mưa rơi xuống các lục địa, lượng nước bốc hơi từ các
lục địa, lượng nước thấm, lượng nước chảy bề mặt…. Nguồn này chiếm đến gần
70% lượng nước trên Trái đất, nhưng đây lại không phải là nguồn sử dụng được cho
con người ăn uống và sinh hoạt
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ vòng tuần hoàn nƣớc
(Sơ đồ do Cục địa chất Hoa kỳ vẽ- Nguồn theo từ điển Wikipedia)
1.1.1.5 Nhu cầu sử dụng nước và nước sạch:
Bảng 1.3 : Nhu cầu sử dụng nƣớc cho ngƣời dân tại các khu đô thị
Tiêu chuẩn dùng nƣớc
TT Mức độ tiện nghi của nhà ở trong các khu đô thị
trung bình (l/ngƣời/ng.đêm)
1 Nhà không trang thiết bị vệ sinh, lấy nước ở vòi công cộng 40 – 60
2 Nhà chỉ có vòi nước, không có thiết bị vệ sinh khác 80 – 100
3 Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong nhưng không có thiết bị tắm 120 - 150
4 Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong có thiết bị tắm hoa sen 150 - 200
5 Nhà có hệ thống cấp thoát nước bên trong, có bồn tắm và có cấp nước nóng cục bộ 200 - 300
( Nguồn tài liệu cấp nước 2005)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
- Cho người dân tại các khu đô thị: Phân theo từng khu vực khác nhau. Nhu
cầu sử dụng nước cho hộ gia đình thường sử dụng vào việc đun nấu phục vụ ăn
uống tắm giặt cho con người, nước uống, tắm gội, rửa dội hố xí, tưới rau, hoa quả,
thảm cỏ….
Nếu hộ gia đình có nhu cầu phục vụ cho sản xuất như: xay xát, làm nghề chế
biến tinh bột, làm bún, chế biến nông sản, làm mắm, chế biến hải sản thì tính yêu
cầu nước cho sản xuất từ 20-40% tổng nhu cầu nước. Nếu hộ gia đình có trên 7
người, số gia súc trong gia đình có trên 2 con thì tính theo tiêu chuẩn cấp nước cho
người và gia súc kể trên. [16]
Bảng 1.4 Nhu cầu dùng nƣớc hộ gia đình
T Nhu cầu nƣớc cho một hộ gia đình (ngày đêm)
Thành phần dùng nƣớc
T Ven biển Đồng bằng Trung du Miền núi
1 Số người một hộ 5 người 5 người 5 người 7 người
2 Tiêu chuẩn dùng nước 40 lít/người 60 lít/người 50lít/người 40lít/người
3 Nước sinh hoạt 200 lít 300 lít 250 lít 280 lít
Nước cho chăn nuôi gia súc (2
4 120 lít 190 lít 190 lít 220 lít
con lợn, 1 con trâu hoặc bò)
Tổng số 320 lít 490 lít 440 lít 500 lít
( Nguồn Hội Cấp nước Việt Nam- năm 2001)
- Cho công nhân trong khi làm việc: [28]
Bảng 1.5 Định mức dùng nƣớc sinh hoạt cho công nhân trong khi làm việc
Tiêu chuẩn dùng nƣớc ngày
TT Loại phân xƣởng
trung bình (l/ngƣời/ca)
1 Phân xưởng nóng toả nhiệt lớn hơn 20kcal -32/h 35
2 Các phân xưởng khác 25
Ghi chú: Lượng nước tắm cho công nhân sau giờ làm việc là:
+/ Khoảng 60 lít cho một lần tắm/người đối với công nhân làm việc trong các
phân xưởng nóng. Tỷ lệ số công nhân tắm trong các phân xưởng tuỳ thuộc vào loại
sản xuất, tính chất của công việc. Thời gian tắm trung bình là 40 phút.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
+/ Khoảng 40 lít cho một lần tắm/người đối với công nhân làm việc trong các
phân xưởng bình thường.
- Cho chữa cháy: Do đặc thù của mỗi đám cháy không giống nhau, nhu cầu
sử dụng nước cho mỗi đám cháy vì thế cũng có sự khác nhau. Số lượng đám cháy
đồng thời càng nhiều thì lưu lượng nước sử dụng càng cao.
Bảng 1. 6 Tiêu chuẩn sử dụng nƣớc cho chữa cháy
Số đám Lƣu lƣợng cho một đám cháy (l/s)
Số
cháy Nhà 2 tầng với
dân x Nhà hỗn hợp các tầng không Nhà ba tầng không phụ
đồng bậc chịu lửa
1.000 phụ thuộc bậc chịu lửa thuộc bậc chịu lửa
thời I,II,III IV
đến 5 1 5 5 10 10
25 2 10 10 15 15
50 2 15 20 25 25
100 2 20 25 35 35
200 3 20 - 40 40
300 3 - - 55 55
400 3 - - 70 70
500 3 - - 80 80
( Nguồn tài liệu cấp nước 2005)
- Cho sản xuất: Tiêu chuẩn sử dụng nước cho sản xuất nhiều hay ít, cao hay
thấp tuỳ thuộc vào từng loại hình sản xuất, không có quy định chung.
- Cho nước tưới đường, tưới cây: khoảng 0,5 đến 1 lít/m3/ngày đêm
1.1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nước
- Tự nhiên: Trong tự nhiên, nước được luân chuyển theo một hệ tuần hoàn.
Tổng lượng nước trên trái đất có khoảng 1.390.000.000 km3, trong đó 97% là nước
mặn trên các đại dương; 3% còn lại là nước ngọt. [28].
Tuy nhiên trong số 3%, chia ra:
+/ Nước ngầm chiếm : 30,1%
+/ Nước trên đỉnh núi băng và sông băng chiếm: 68,7%
+/ Nước khác chiếm: 0,9%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn