Chuyên đề bài tập lai tích hợp đột biến

  • 16 trang
  • file: .doc

đang tải dữ liệu....

Tài liệu bị giới hạn, để xem hết nội dung vui lòng tải về máy tính.

Tải xuống - 16 trang

Nội dung text: Chuyên đề bài tập lai tích hợp đột biến

DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
Câu 1: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường;
cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử 2n+1 và bao nhiêu loại hợp tử 2n-1?
A. 4 và 1. B. 3 và 2. C. 3 và 3. D. 4 và 2.
Giải:
Nhận xét: Để tìm số loại hợp tử tối đa được hình thành từ phép lai trên, ta cần
xác định số loại giao tử tối đa được hình thành từ hai cơ thể mang lai.
Bước 1: Tìm các loại giao tử tối đa được tạo ra từ các cơ thể mang lai
* Cơ thể ♂Aa
- Nhóm tế bào giảm phân bình thường tạo ra các loại giao tử (n): A, a (1)
- Nhóm tế bào giảm phân bất thường(không phân li trong giảm phân II)
+ Trường hợp 1: Tế bào mang A+A bình thường, a+a không phân li
→A(n), aa(n+1), O(n-1) (2)
+ Trường hợp 2: Tế bào mang A+A không phân li, a+a bình thường
→ a(n), AA(n+1), O(n-1) (3)
+ Trường hợp 3:Tế bào mang A+A không phân li, a+a không phân li
→AA(n+1), aa(n+1), O(n-1) (4)
Do đó các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể ♂Aa tương ứng với mỗi trường hợp
trên là
Từ (1)&(2)  Cơ thể ♂Aa tạo ra các loại giao tử: A, a, aa, O → 4 (*)
Từ (1)&(3)  Cơ thể ♂Aa tạo ra các loại giao tử: A, a, AA, O → 4 (**)
Từ (1)&(4)  Cơ thể ♂Aa tạo ra các loại giao tử: A, a, AA, aa, O → 5 (***)
Ta có (***) tạo ra các loại giao tử tối đa nên ta chọn trường hợp này. Vậy cơ thể
♂Aa tạo ra tối đa các loại giao tử như sau: (n): A, a
(n+1): AA, aa
(n-1): O
* Cơ thể ♀Aa giảm phân bình thường các loại giao tử (n): A, a
Bước 2: Lập sơ đồ lai
P: ♂Aa x ♀Aa.
GP: (n) : A, a (n): A, a
(n+1) : AA, aa
(n-1) :O
F1 (2n+1): (n+1) + (n) → AAA, AAa, Aaa, aaa → 4
(2n-1): (n-1) + (n) → A, a → 2
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
 [Đáp án D]
Câu 2: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường;
cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 4 và 3. B. 3 và 5. C. 3 và 3. D. 3 và 4.
Giải:
Bước 1: Tìm các loại giao tử tối đa được tạo ra từ các cơ thể mang lai
* Cơ thể ♂Aa
- Nhóm tế bào giảm phân bình thường tạo ra các loại giao tử (n): A, a.
- Nhóm tế bào giảm phân bất thường(không phân li trong giảm phân I) tạo ra tối
đa các loại giao tử
+ (n+1): Aa
+ (n-1): O
* Cơ thể ♂Aa giảm phân bình thường các loại giao tử (n): A, a
Bước 2: Lập sơ đồ lai
P : ♂Aa x ♀Aa.
GP : (n) : A, a (n): A, a
(n+1): Aa
(n-1): O
F1 Lưỡng bội 2n: (n) + (n) → AA, Aa, aa → 3
2n  1: (n  1)  (n)  AAa,Aaa 
Lch bi  2+2=4
2n  1: (n  1)  (n)  A,a 
 [Đáp án D]
Câu 3: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường;
cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa
các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 3 và 6. B. 6 và 3. C. 3 và 5. D. 5 và 3.
Giải:
Nhận xét: Để tìm số loại hợp tử tối đa được hình thành từ phép lai trên, ta cần
xác định số loại giao tử tối đa được hình thành từ hai cơ thể mang lai.
Bước 1: Tìm các loại giao tử tối đa được tạo ra từ các cơ thể mang lai
* Cơ thể ♂Aa
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
- Nhóm tế bào giảm phân bình thường tạo ra các loại giao tử (n): A, a (1)
- Nhóm tế bào giảm phân bất thường(không phân li trong giảm phân II)
+ Trường hợp 1: Tế bào mang A+A bình thường, a+a không phân li
→A(n), aa(n+1), O(n-1) (2)
+ Trường hợp 2: Tế bào mang A+A không phân li, a+a bình thường
→ a(n), AA(n+1), O(n-1) (3)
+ Trường hợp 3:Tế bào mang A+A không phân li, a+a không phân li
→ AA(n+1), aa(n+1), O(n-1) (4)
Do đó các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể ♂Aa tương ứng với mỗi trường hợp
trên là
Từ (1)&(2)  Cơ thể ♂Aa tạo ra các loại giao tử: A, a, aa, O → 4 (*)
Từ (1)&(3) Cơ thể ♂Aa tạo ra các loại giao tử: A, a, AA, O → 4 (**)
Từ (1)&(4)  Cơ thể ♂Aa tạo ra các loại giao tử: A, a, AA, aa, O → 5 (***)
Ta có (***) tạo ra các loại giao tử tối đa nên ta chọn trường hợp này. Vậy cơ thể
♂Aa tạo ra tối đa các loại giao tử như sau: (n): A, a
(n+1): AA, aa
(n-1): O
* Cơ thể ♀Aa giảm phân bình thường các loại giao tử (n): A, a
Bước 2: Lập sơ đồ lai
P: ♂Aa x ♀Aa
GP : (n): A, a (n): A, a
(n+1) : AA, aa
(n-1) :O
F1
Lưỡng bội 2n: (n) + (n) → AA, Aa, aa → 3
2n  1: (n  1)  (n)  AAA, AAa,Aaa,aaa 
Lch bi →4+2=6
2n  1: (n  1)  (n)  A,a 
 [Đáp án A]
Câu 4: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân, ở một số tế bào của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường; ở một số tế
bào của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
hợp tử 2n+1 và bao nhiêu loại hợp tử 2n-1?
A. 3 và 2. B. 2 và 2. C. 2 và 3. D. 4 và 2.
Giải:
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
Bước 1: Tìm các loại giao tử tối đa được tạo ra từ các cơ thể mang lai
* Cơ thể ♂Aa
- Nhóm tế bào giảm phân bình thường→ A, a
- Nhóm tế bào giảm phân bất thường(không phân li trong giảm phân II)→AA, aa,
O
* Cơ thể ♀Aa
- Nhóm tế bào giảm phân bình thường→ A, a
- Nhóm tế bào giảm phân bất thường(không phân li trong giảm phân I)→Aa, O
Bước 2: Lập sơ đồ lai
P: ♂Aa x ♀Aa
GP: (n): A, a (n): A, a
(n+1): AA, aa (n+1): Aa
(n-1): O (n-1): O
F1: 2n+1: (n) + (n+1), (n+1) + (n)→ AAa, Aaa, AAA, aaa → 4
2n-1: (n) + (n-1), (n-1) + (n)→ A, O → 2
 [Đáp án D]
Câu 5: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, có 15% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn
ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu
gen Aaa chiếm tỉ lệ
A. 3,75%. B. 7,5%. C. 15%. D. 30%.
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực:
- Giảm phân I
1
+ 85% → 85%( A+A : a+a) → 42,5%A+A : 42,5%a+a
2
+ 15% → 15%(A+A a+a : O) → 7,5%A+A a+a : 7,5%O
- Giảm phân II
+ 42,5%A+A → 42,5%A(n)
+ 42,5%a+a → 42,5%a(n)
+ 7,5%A+A a+a → 7,5%Aa(n+1)
+ 7,5%O → 7,5%O(n-1)
Từ phân tích như trên ta có thể tính nhanh các loại giao tử được tạo ra từ cơ
thể đực như sau:
Aa A: a  85%Aa 42,5%A : 42,5%a
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
Aa Aa:
1
2
O  15%Aa 7,5%Aa : 7,5%O
1 1
* Cơ thể cái → A(n) : a(n)
2 2
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa
GP: (n): A = a = 42,5% (n): A = a =
(n+1): 7,5%Aa
(n-1): 7,5%O
1
F1: Aaa = 7,5% x = 3, 75%
2
 [Đáp án A]
Câu 6: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác
diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có
kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ
A. 3,75%. B. 7,5%. C. 2,5%. D. 1,5%.
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực:
- Giảm phân I
+ 80% → 80%(A+A : a+a) → 40%A+A : 40%a+a
+ 20% → 20%(A+A : a+a) → 10%A+A : 10%a+a
- Giảm phân II
+ 40%A+A → 40%A(n)
+ 40%a+a → 40%a(n)
+ 10%A+A → 10%(AA : O) → 5%AA(n+1) : 5%O(n-1)
1
+ 10%a+a → 10%(aa : O) → 5%aa(n+1) : 5%O(n-1)
2
Từ phân tích như trên ta có thể tính nhanh các loại giao tử được tạo ra từ cơ
thể đực như sau:
Aa A : a  80%Aa 40%A : 40%a
Aa AA : O : aa
 20%Aa 5%AA : 10%O : 5%aa
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
* Cơ thể cái → A(n) : a(n)
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa
1
GP: (n): A = a = 40% (n): A = a =
2
(n+1): AA = aa = 5%
(n-1): 10%O
F1: AAa = 5% x = 2,5%
 [Đáp án C]
Câu 7: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn
ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử 2n + 1
chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 20%. C. 5%. D. 25%.
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực:
- Giảm phân I
+ 80% → 80%(A+A : a+a) → 40%A+A : 40%a+a
+ 20% → 20%(A+A a+a : O) → 10%A+A a+a : 10%O
- Giảm phân II
+ 40%A+A → 40%A(n)
+ 40%a+a → 40%a(n)
+ 10%A+A a+a → 10%Aa(n+1)
+ 10%O → 10%O(n-1)
* Cơ thể cái → A(n) : a(n)
B2: SĐL
P : ♂Aa x ♀Aa
GP : (n): A = a = 40% (n): A = a =
(n+1): 10%Aa
(n-1): 10%O
F1: 2n+1 = (n+1)x(n) = 10%x( + ) = 10%
2n-1 = (n-1)x(n) = 10%x( + ) = 10%
Vậy thể lệch bội F1 = 10% + 10% = 20%
 [Đáp án B]
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
Câu 8: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, có 30% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm
sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; trong quá trình giảm
phân của cơ thể cái, có 15% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II; các sự kiện khác trong quá trình
giảm phân giữa hai cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra các loại
hợp tử 2n + 1 và 2n + 2 lần lượt chiếm tỉ lệ
A. 18% và 1,125%. B. 5,25% và 4,5%.
C. 14,25% và 1,125%. D. 18% và 0,5625%.
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực:
- Giảm phân I
+ 30%(A+A a+a : O) → 15%A+A a+a : 15% O
+ 70%(A+A : a+a) → 35%A+A : 35%a+a
- Giảm phân II
+ 15%A+A a+a → 15%Aa(n+1)
+ 15% O → 15%O(n-1)
+ 35%A+A → 35%A(n)
+ 35%a+a → 35%a(n)
* Cơ thể cái
- Giảm phân I
+ 15% → 15%( A+A : a+a) → 7,5%A+A : 7,5%a+a
+ 85% → 85%( A+A : a+a) → 42,5%A+A : 42,5%a+a
- Giảm phân II
7,5%A+A → 7,5%( AA : O) → 3,75%AA(n+1) : 3,75%O(n+1)
7,5%a+a → 7,5%( aa : O) → 3,75%aa(n+1) : 3,75%O(n+1)
42,5%A+A → 42,5%A(n)
42,5%a+a → 42,5%a(n)
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa
GP: (n): A = a = 35% (n): A = a = 42,5%
(n+1): 15%Aa (n+1): AA = aa = 3,75%
(n-1): 15%O (n-1): 7,5%O
F1:
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
2n+1 = [n x (n+1)] + [(n+1) x n] = [(35%+35%) x (3,75%+3,75%)] + [15% x
(42,5%+42,5%)] = 18%
2n+2 = (n+1) x (n+1) = 15% x (3,75% + 3,75%) = 1,125%
 [Đáp án A]
Câu 21: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, tất cả tế bào con mang gen a được tạo ra từ
giảm phân I xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm động trong giảm phân II,
các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo
ra hợp tử 2n - 1 chiếm tỉ lệ
A. 6,25%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực:
- Giảm phân I → A+A : a+a
- Giảm phân II
+ A+A → A(n)
+ a+a → (aa: O) → aa(n+1) : O(n-1)
* Cơ thể cái → A(n) : a(n)
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa
GP: (n): A (n): A = a =
(n+1): aa
(n-1): O
F1: 2n-1= (n-1) x (n) = x ( + ) =
 [Đáp án C]
Câu 22: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử ở quá
trình giảm phân của cơ thể đực, trong tổng số tế bào con mang gen A được tạo
ra từ giảm phân I có 30% tế bào xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm
động trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm
phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử 2n chiếm tỉ lệ
A. 70%. B. 35%. C. 85%. D. 25%.
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực:
- Giảm phân I → A+A : a+a
- Giảm phân II
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
+ 30%xA+A → 15%(AA : O) → 7,5%AA(n+1) : 7,5%O(n-1)
+ 70%xA+A → 35%A(n)
+ 50%a+a → 50%a(n)
* Cơ thể cái → A(n) : a(n)
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa
GP: (n): 35%A : 50%a (n): A = a =
(n+1): 7,5%AA
(n-1): 7,5%O
F1: 2n = (n) x (n) = (35% + 50%) x ( + ) = 85%
 [Đáp án C]
Câu 23: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử ở quá
trình giảm phân của cơ thể đực, trong tổng số tế bào con mang gen A được tạo
ra từ giảm phân I có 20% tế bào xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm
động trong giảm phân II; ở quá trình giảm phân của cơ thể cái, trong tổng số tế
bào con mang gen a được tạo ra từ giảm phân I có 10% tế bào xảy ra hiện tượng
không phân tách tại tâm động trong giảm phân II; các sự kiện khác trong quá
trình giảm phân của các cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Theo lí thuyết,
trong tổng số hợp tử mang gen A ở thế hệ F 1, các hợp tử có kiểu gen thuộc dạng
2n+1 chiếm tỉ lệ
23 11 1 10
A. . B. . C. . D. .
290 140 9 21
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực
- Giảm phân I → A+A : a+a
- Giảm phân II
+ 20%xA+A → 10%(AA : O) → 5%AA(n+1) : 5%O(n-1)
+ 80%xA+A → 40%A(n)
+ 50%aa → 50%a(n)
* Cơ thể cái
- Giảm phân I → A+A : a+a
- Giảm phân II
+ 10%xa+a → 5%(aa : O) → 2,5%aa(n+1) : 2,5%O(n-1)
+ 90%xa+a → 45%a(n)
+ 50%A+A → 50%A(n)
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa
GP: (n): 40%A : 50%a (n): 50%A : 45%a
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
(n+1): 5%AA (n+1): 2,5%aa
(n-1): 5%O (n-1): 2,5%O
t�le�
kie�
u gen co�
A th�
�c 2n  1
F1: ?
A
- Tìm A-
Ta có F1: Tỉ lệ các cá thể có mang gen A + Tỉ lệ các cá thể không mang gen A =
100%
Mà tỉ lệ các cá thể không mang gen A: (50%a + 5%O) x (45%a + 2,5%aa +
2,5%O) = 27,5%
Do đó tỉ lệ các cá thể có mang gen A: 100% – 27,5% = 72,5%
- Tìm tỉ lệ các cá thể có mang gen A thuộc dạng 2n+1
Ta có F1: TL kiểu gen có A thuộc 2n+1 = [(n) x (n+1)] + [(n+1) x (n)] = [40%A
x 2,5%aa] + [5%AA x (50%A + 45%a)] = 5,75%
2n  1 5, 75% 23
Vậy F1:  
A 72,5% 290
 [Đáp án A]
Câu 24: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử ở quá
trình giảm phân của cơ thể đực, trong tổng số tế bào con mang gen A được tạo
ra từ giảm phân I có 40% tế bào xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm
động trong giảm phân II; trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 20% số tế
bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân II; các sự kiện khác trong quá trình giảm phân giữa hai cơ thể mang
lai diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số hợp tử mang gen A ở thế
hệ F1, các hợp tử có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
12 18 2 27
A. . B. . C. . D. .
67 67 3 134
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực
- Giảm phân I → A+A : a+a
- Giảm phân II
+ 40%xA+A → 20%(AA : O) → 10%AA(n+1) : 10%O(n-1)
+ 60%xA+A → 30%A(n)
+ 50%aa → 50%a(n)
* Cơ thể cái
- Giảm phân I
+ 20%(A+A : a+a) → 10%A+A : 10%a+a
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
+ 80%(A+A : a+a) → 40%A+A : 40%a+a
- Giảm phân II
+ 10%A+A → 10%(A+A : O) → 5%AA(n+1) : 5%O(n-1)
+ 10%a+a → ( a + a : O) → 5%aa(n+1) : 5%O(n-1)
+ 40%A + A → 40%A(n)
+ 40%a + a → 40%a(n)
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa
GP: (n): 30%A : 50%a (n): 40%A : 40%a
(n+1): 10%AA (n+1): 5%AA : 5%aa
(n-1): 10%O (n-1): 10%O
AA
F1: ?
A
- Tìm A-
Ta có F1: Tỉ lệ các cá thể có mang gen A + Tỉ lệ các cá thể không mang gen
A = 100%
Mà tỉ lệ các cá thể không mang gen A: (50%a + 10%O) x (40%a + 5%aa +
10%O) = 33%
Do đó tỉ lệ các cá thể có mang gen A: 100% – 33% = 67%
- Tìm AA
Ta có ở F1: TL các cá thể có kiểu gen AA = 30%Ax40%A + 10%AAx10%O +
10%Ox5%AA = 13,5%
AA 13,5% 27
Vậy F1:  
A 67% 134
 [Đáp án D]
Câu 25: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, có x% tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra
bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các
loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+1
chiếm tỉ lệ 10%. Tính theo lí thuyết, x% bằng
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 30%.
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực
- Giảm phân I
DẠNG TOÁN ĐỘT BIẾN TÍCH HỢP QUY LUẬT PHÂN LI
x%
+ x% A+A a+a x%(A+A a+a : O) → A+A a+a : O
2
+ (100% - x%) A+A a+a → (100% - x%)A+A : (100% - x%)a+a
- Giảm phân II
x% x%
+ A+A a+a → Aa(n+1)
2 2
+ O → O(n-1)
+ (100% - x%)A+A → (100% - x%)A(n)
+ (100% - x%)a+a → (100% - x%)a(n)
* Cơ thể cái → A(n) : a(n)
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa
GP: (n): (100% - x%)A : (100% - x%)a (n): A : a
(n+1): Aa
(n-1): O
F1: 2n+1 = (n+1) x (n) = x ( + ) = = 10%  x% = 20%
 [Đáp án C]
Lưu ý: Ở đây ta chỉ quan tâm đến tỉ lệ hợp tử 2n+1. Do đó khi xác định các loại
giao tử được hình thành từ cơ thể đực ta chỉ cần xác định loại giao tử n+1 mà
không cần quan tâm đến các loại giao tử còn lại.
Câu 26: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá
trình giảm phân của cơ thể đực, có x% tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra
bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các
loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen Aaa chiếm tỉ lệ
15%. Biết không có đột biến gen xảy ra. Tính theo lí thuyết, x% bằng
A. 60%. B. 15%. C. 20%. D. 30%.
Giải:
B1: Xác định giao tử
* Cơ thể đực
- Giảm phân I
+ x% A+A a+a x%(A+A a+a : O) → A+A a+a
- Giảm phân II
+ A+A a+a → Aa(n+1)
* Cơ thể cái → a(n)
B2: SĐL
P: ♂Aa x ♀Aa