BÁO CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VỀ NÔNG THÔN VÀ
MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG TRỊ
thuộc Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ
khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn và miền núi giai đoạn 2011-2015
Cơ quan chủ trì dự án:
Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN Quảng Trị
Chủ nhiệm dự án: CN. Thái Thị Nga
Quảng Trị, Tháng 9 - 2013
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................3
PHẦN I. TÓM TẮT THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ................................5
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ................................................................5
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN ..............................................................................5
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN............................................................................6
IV. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ...........................................................................9
PHẦN II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN..........................10
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN DỰ ÁN ...................................................................................................10
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG................................................14
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA DỰ ÁN ...........23
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................45
PHẦN PHỤ LỤC ...............................................................................................49
2
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
PHẦN MỞ ĐẦU
Thực hiện các mục tiêu khoa học - công nghệ mà Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI và Nghị quyết tỉnh Đảng bộ Quảng Trị lần thứ XV đã
đề ra: Khoa học và Công nghệ phải góp phần xây dựng luận cứ cho chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, cho các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, cho các dự
án đầu tư ... cả ở tầm vĩ mô và vi mô; phải là công cụ đắc lực để đổi mới quản lý,
đổi mới công nghệ, đưa lực lượng sản xuất phát triển, góp phần nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡ ng nhân tài, xây dựng nền khoa học tiên tiến nhằm đáp
ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần từng
bước thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh.
Triển khai thực hiện dự án “Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN
về nông thôn và miền núi tỉnh Quảng Trị” là sự thử nghiệm và bước đột phá đầu
tiên trong việc cung cấp thông tin khoa học và công nghệ đến người dùng tin
trực tiếp là các cư dân sống và làm việc trên địa bàn các xã của tỉnh Quảng Trị
và từng bước thực hiện một chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của
quốc gia - Chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và chuyển giao khoa học
công nghệ phục vụ phát triển kinh tế nông thôn và miền núi. Thông qua thực
hiện dự án vai trò của khoa học và công ng hệ đã được nâng cao, thể hiện trong
việc đưa thông tin đến tận người dân, ứng dụng các tiến bộ KH&CN, các kết
quả nghiên cứu có hiệu quả vào sản xuất và đời sống làm tăng năng suất cây
trồng, tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân; thể hiện mối liên
kết có hiệu quả giữa 4 nhà: nhà khoa học- nhà nông- nhà quản lý- doanh
nghiệp .
Dự án được triển khai dựa trên nền tảng tham khảo kết quả thực hiện mô
hình thư viện điện tử tại các tỉnh Bình Địn h, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, ...
cho thấy việc xây dựng mô hình cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục
vụ vùng nông thôn là phù hợp, khả thi, mang lại hiệu quả cao và rút ngắn thời
gian áp dụng công nghệ thông tin từ 5 đến 10 năm trên địa bàn các xã.
Với những kết quả đạt được đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao
đời sống tri thức cho người dân, đáp ứng tiêu chí xây dựng nông thôn mới và
phát triển kinh tế - xã hội của các xã hưởng th ụ dự án nói riêng và của tỉnh
Quảng Trị nói chung.
Những kết quả đạt được trong thời gian qua là nhờ có sự quan tâm chỉ đạo
của Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh Quảng Trị và Văn phòng Chương
3
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
trình Nông thôn miền núi , Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị, cán bộ các
đơn vị hưởng thụ dự án cũng như các cấp, ngành liên quan, đặc biệt là người dân
địa phương nơi triển khai dự án. Các dự án của Trung ương là cầu nối chuyển
giao các tiến bộ KHCN từ các tổ chức KHCN trung ương về địa phương, góp
phần đầu tư tiềm lực KHCN cho địa phương (các thiết bị máy móc, công nghệ,
đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, xây dựng được các mô hình trình diễn phù
hợp với địa phương...); đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội
của địa phương ngày một đi lên.
Xin chân thành cảm ơn./.
4
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
A. TÓM TẮT THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thôn
và miền núi tỉnh Quảng Trị
2. Cấp quản lý: Bộ Khoa học và Công nghệ
3. Thời gian thực hiện: 24 tháng, từ tháng 7/2011 đến tháng 6/2013
4. Cơ quan chủ trì thực hiện dự án:
Tên tổ chức: Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN Quảng Trị
Địa chỉ: 204 Hùng Vương, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Điện thoại: 053.3850392
Số tài khoản: 37132.1002329 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị
5. Cơ quan chuyển giao công nghệ:
Tên tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ: Trung tâm giao dịch thông tin
công nghệ Việt Nam, Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc Gia, Bộ
Khoa học và Công nghệ .
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Ths. Lê Thị Khánh Vân
Địa chỉ: 24 -26 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04)-39342945 Email:
[email protected] 6. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: Thái Thị Nga
Học hàm, học vị: Cử nhân khoa học
Chức vụ: Phó Giám đốc
Địa chỉ: 204 Hùng Vương, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Điện thoại: 053.3850392 Mobile: 0944202567
E-mail:
[email protected]II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu chung:
Ứng dụng tích hợp công nghệ thông tin để đưa thông tin khoa học công
nghệ tới cấp xã phục vụ phát triển kinh tế - xã hội góp phần nâng cao dân trí,
xoá đói, giảm nghèo, cải thiện chất lượng đời sống tinh thần và vật chất cho
nông dân.
5
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
2. Mục tiêu cụ thể của dự án:
- Giúp người dân tiếp cận với những thông tin về tiến bộ KHCN phục vụ
hoạt động sản xuất và đời sống góp ph ần thúc đẩy việc chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi và đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
theo hướng CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn.
- Thiết lập được cơ chế trao đổi và cập nhật thông tin hai chiều giữa cơ sở,
địa phương và trung ương.
- Tăng cường nguồn tin số hoá phục vụ phát triển kinh tế-xã hội. Rút ngắn
thời gian áp dụng các thành tựu KHCN vào thực tiễn sản xuất.
- Hỗ trợ công cụ giao tiếp tiên tiến và thuận lợi trên mạng cho các xã để
giới thiệu, quảng bá và trao đổi thông tin.
- Nâng cao trình độ cán bộ xã trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ sản xuất và đời sống.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
Nội dung 1 : Xây dựng CSDL và chuyển giao c ông nghệ (20 bộ CSDL cho 20 xã
thụ hưởng dự án)
- Xây dựng và cập nhật các nguồn tin số hoá về khoa học và công nghệ và
các nguồn tin khác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng xã.
- Thu thập, xử lý, phân loại thông tin để cung cấp cho các đối tượng sử
dụng phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng xã. Ngoài các thông tin
được cung cấp từ Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN Quảng Trị, thông tin
sẽ được cập nhật thường xuyên để phục vụ yêu cầu từ cơ sở. Chú trọng cung cấp
các thông tin về thị tr ường để giúp nông dân tiêu thụ sản phẩm.
CSDL gồm những thông tin về các lĩnh vực:
Nhóm thông tin về khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn:
- Giống cây trồng vật nuôi
- Kỹ thuật nuôi trồng, chăm sóc
- Kỹ thuật bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm sau thu hoạch
- Phòng chống dịch bệnh
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Qui hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương
- Qui hoạch phát triển cơ sở hạ tầng
- Phát triển ngành, nghề truyền thống
- Dịch vụ tư vấn
- Tín dụng, đầu tư,…
6
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
Nhóm thông tin về chính trị, xã hội văn hóa bao gồm các thông tin về
chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển nông nghiệp nông
thôn:
- Hệ thống chí trị cơ sở
- Y tế chăm sóc sức khỏe cộng đồng
- Giáo dục và đào tạo
- Nghề nghiệp và việc làm
- Bảo vệ môi trường
- Các thông tin về văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao,…
Các tài liệu trên được thể hiện dưới dạng văn bản và film minh họa
Nhóm thông tin về các chuyên gia, tổ chức tư vấn chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật công nghệ giúp nông dân có thể tra cứu, liên hệ để được
hỗ trợ, tư vấn, giúp đỡ, thoả thuận hợp tác khi có nhu cầu.
- CSDL các tổ chức KHCN
- CSDL các chuyên gia
- CSDL các tiến bộ KHCN
Nội dung 2: Trang bị, lắp đặt, hoà mạng 20 xã
Tại mỗi Điểm Thông tin khoa học và công nghệ xã được tran g bị:
- 01 bộ máy vi tính; 01 máy in lazer; 01 bộ ổn áp; 01 USP; 01 TV 29 inch;
01 Máy photocopy; 01 đầu đọc VCD/DVD;
- Thiết lập 1 đường dây điện thoại đường dài để truy cập Internet và kết
nối sử dụng với Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN của Sở Khoa học và
Công nghệ Quảng Trị.
- Các thiết bị văn phòng khác như: ghế, bàn vi tính, tủ đựng tài liệu,
CD/ROM.
Nội dung 3: Đào tạo và chuyển giao công nghệ về ứng dụng tích hợp công
nghệ thông tin cho đội ngũ kỹ thuật viên và nông dân của 20 xã.
Công tác đào tạo được triển khai trong suốt quá trình triển khai dự án:
Bước 1: Đào tạo tập trung (được tiến hành tại Trung tâm Tin học - Thông
tin KH&CN Quảng Trị ).
- Đối tượng bao gồm: Cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm
của xã.
- Nội dung đào tạo: Kỹ năng khai thác thông tin, thu thập, xử lý, biên tập
thông tin, sử dụng các thiết bị truyền tin, soạn thảo văn bản, quản trị dữ liệu, lưu
trữ dữ liệu, quản trị chuyên trang thông tin điện tử của xã,…
Đào tạo tập trung giúp cán bộ chuyên trách đi sâu và th uần thục hơn các
7
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
kỹ năng làm chủ máy tính và nhất là khai thác thông tin khoa học và công nghệ,
nhân rộng các sản phẩm thông tin phục vụ thiết thực cho nhu cầu cư dân tại địa
phương. Quản trị chuyên trang thông tin của xã. Tổ chức kho tư liệu, thu thập và
tư liệu hoá nguồn tin, phổ biến tiến bộ KHCN trên địa bàn. Trang bị các kiến
thức cơ bản khác về phần cứng để có thể làm chủ trong quản trị, khai thác thông
tin cũng như tự mình có thể khắc phục được những lỗi thường ngày.
Bước 2 : Đào tạo tại chỗ (được tiến hành tại các Điểm thông tin khoa học
và công nghệ xã) .
- Đối tượng bao gồm: Lãnh đạo xã, các cộng tác viên, tuyên truyền viên
(cán bộ chi hội nông dân, chi Hội Phụ nữ, cán bộ đoàn xã, trưởng các thôn,
bản,…)
- Nội dung đào tạo: Tin học cơ bản và kỹ n ăng khai thác các sản phẩm của
dự án
Chương trình này được thiết kế đảm bảo các nội dung: Giới thiệu cơ bản
tin học, giới thiệu về Điểm thông tin khoa học và công nghệ, cách khai thác
thông tin tại Điểm thông tin, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến thông tin KHCN
cho nông dân, …
Nội dung 4: Xây dựng 20 chuyên trang thông tin cho 20 xã được lựa chọn triển
khai tích hợp trên Website của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị và liên kết
đến Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Trị.
* Mục đích của Chuyên trang thông tin điện tử: Là nhằm cung cấp, giới
thiệu, trao đổi về các hoạt động của xã đến mọi đối tượng dùng tin trong và
ngoài nước muốn quan tâm và tìm hiểu về các xã, nhằm góp phần thúc đẩy sự
phát kinh tế - xã hội của địa phương, nâng cao dân trí và là công c ụ, phương tiện
phục vụ công tác thông tin đối ngoại về kinh tế và hội nhập của các xã.
* Ngôn ngữ của Chuyên trang thông tin điện tử : Trang thông tin điện tử
của các xã Điểm trên Internet được dùng chủ yếu là tiếng Việt.
Nội dung 5: Xây dựng trung tâm tí ch hợp quản trị và cung cấp thông tin phục
vụ triển khai dự án tại Trung tâm Tin học - Thông tin Khoa học và Công nghệ
tỉnh Quảng Trị.
+ Xây dựng CSDL khoa học công nghệ và phần mềm đi kèm để làm cơ sở
hình thành 20 bộ CSDL cho 20 xã theo đặc trưng của từ ng xã.
+ Hạ tầng kỹ thuật: Mua sắm trang thiết bị tin học và truyền thông để kết
nối mạng với các Điểm thông tin ở 20 xã nhằm hỗ trợ cung cấp các thông tin
mới và hỗ trợ kỹ thuật khi các Điểm có nhu cầu. Mọi phản hồi giữa Điểm và
Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN Quảng Trị, giải đáp thắc mắc của người
dân ở các Điểm thông tin khoa học và công nghệ được thực hiện nhanh và chính
xác.
8
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
IV. SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
Số Số Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ
Tên sản phẩm
TT lượng yếu và quy mô
I Các qui trình công nghệ được chuyển giao
Chuyển giao cho 20 xã thư viện điện
tử KH&CN gồm 60.000 công nghệ,
1.000 phim KHCN về các nội dung:
Chuyển giao bộ cơ sở dữ liệu,
01 các thông tin về khoa học kỹ thuật
1 thư viện điện tử khoa học và
QT phục vụ phát triển nông nghiệp,
công nghệ
thông tin về chính trị, xã hội, văn
hóa, thông tin về các chuyên gia, tổ
chức tư vấn chyển giao công nghệ.
II Mô hình ứng dụng công nghệ sản xuất
Mỗi điểm được trang bị 01 bộ máy
tính, máy in, tivi, đầu đĩa DVD, máy
Mô hình Điểm thông tin khoa 20
1 photocopy, ổn áp, UPS, bàn máy tính,
học và công nghệ xã điểm
ghế, tủ đựng hồ sơ phục vụ công tác
cung cấp thông tin.
III Danh mục sản phẩm cụ thể
Thư viện điện tử gồm các dữ liệu về
công nghệ nông thôn, phim khoa học,
Bộ cơ sở dữ liệu, thư viện điện
1 20 chuyên gia tư vấn...với trên 60.000
tử khoa học và công nghệ
công nghệ, 1.000 phim KHCN, 01
phần mềm phát phim trực tuyến.
Xây dựng 20 trang thông tin điện tử
2 Trang thông tin điện tử 20 của các xã tích hợp trên Website của
Sở KH&CN.
Nắm vững các kiến thức tin học cơ
40 bản, kỹ năng vận hành, khai thác, sử
3 Kỹ thuật viên
người dụng thư viện điện tử và các dịch vụ
trên Internet.
Bao gồm 40 cán bộ khuyến nông,
840 khuyến lâm và 800 cán bộ quản lý
4 Tập huấn
người lãnh đạo xã và nông dân các thôn
bản.
9
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
B. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH T RIỂN KHAI THỰC
HIỆN DỰ ÁN
1. Tình hình chung
Đã triển khai xây dựng và vận hành 20 Điểm Thông tin khoa học và công
nghệ tại 20 xã thuộc 09 huyện, thị xã và thành phố, cụ thể tại các xã sau:
1. Xã Xy, huyện Hướng Hoá
2. Xã Tân Liên, huyện Hướng Hoá
3. Xã Hải Thái, huyện Gio Linh
4. Xã Trung Sơn, huyện Gio Linh
5. Xã Trung Hải, huyện Gio Linh
6. Xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh
7. Xã Vĩnh Thuỷ, huyện Vĩnh Linh
8. Xã Hải Vĩnh, huyện Hải Lăng
9. Xã Hải Ba, huyện Hải Lăng
10. Xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông
11. Xã Ba Lòng, huyện Đakrông
12. Xã Cam Tuyền, huyện Cam Lộ
13. Xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ
14. Xã Cam Thuỷ, huyện Cam Lộ
15. Xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong
16. Xã Triệu Sơn, huyện Triệu Phong
17. Xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong
18. Xã Triệu Phước, huyện Triệu Phong
19. Xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị
20. Phường Đông Giang , TP Đông Hà
Về địa điểm:
Điểm Thông tin khoa học và công nghệ các xã đặt tại trụ sở UBND xã ( 1
2
phòng có diện tích trên 20m ) và nơi làm việc cho các cán bộ chuyên trác h.
Điểm đặt có thuận tiện là trung tâm của địa bàn xã, cùng nơi làm việc của cán bộ
lãnh đạo Đảng, Chính quyền địa phương và cán bộ chuyên trách Điểm thông tin
nên công tác quản lý và điều hành Điểm, cũng như liên thông với Sở Khoa học
10
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
và Công nghệ rất thuận lợi.
Về nhân sự:
* Mỗi Điểm Thông tin KH &CN xã thành lập Ban quản lý dự án cơ sở thực
hiện dự án, gồm: Trưởng ban (là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã) và 2
cán bộ phụ trách kiêm nhiệm Điểm được lấy từ cán bộ đang làm việc tại UBND
xã và được đào tạ o về kỹ thuật đạt yêu cầu theo dự án:
- Có kỹ năng khai thác và cập nhật cơ sở dữ liệu thuộc thư viện điện tử;
cung cấp thông tin theo yêu cầu người dân, cơ quan, ban ngành, đoàn thể thuộc
xã;
- Sử dụng, bảo quản trang thiết bị, kỹ thuật; trang bị kỹ năng chụp hình
qua máy chụp hình kỹ thuật số; biên tập thông tin khoa học và công nghệ và
upload lên Website;
- Khai thác thông tin trên Internet; sử dụng công nghệ liên thông, trao đổi
thông tin qua mạng quản lý với Sở Khoa học và Công nghệ; tập hợp các yêu cầu
thông tin khoa học và công nghệ để khuyến nghị cung cấp, bổ sung và đáp ứng;
- Tự cập nhật thông tin kinh tế - chính trị - văn hóa - giáo dục - giới thiệu
sản phẩm trên website của xã;
- Biên tập thông tin khoa học và công nghệ từ các nguồn tin ( Sác h, hội
nghị, hội thảo,...).
* Nhóm thực hiện dự án ( cán bộ Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN),
thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
- Thường xuyên chỉ đạo về chuyên môn, theo dõi và kiểm tra sâu sát 20
Điểm xã;
- Xử lý những tác nghiệp kịp thời cho 20 điểm xã triển khai dự án như:
giải quyết những vấn đề nảy sinh, trợ giúp về mặt kỹ thuật, tổ chức và bổ sung
cơ sở dữ liệu, khắc phục tình trạng trục trặc của chương trình máy tính …
- Cầu nối giữa các cơ quan, các ban ngành trong tỉnh, huyện, xã để thúc
đẩy trong việc triển khai thực hiện dự án;
- Chủ động cung cấp mới và bổ sung các sản phẩm thông tin theo yêu cầu
cho 20 Điểm Thông tin KH&CN xã;
- Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ là đơn vị đầu mối về “ tiềm lực thông tin” phục vụ cho các Điểm thông tin
KH&CN xã.
- Chủ động phối hợp, lồng ghép để giới thiệu, tuyên truyền Điểm thông
tin KH&CN xã
Về thông tin:
Điều quan trọng là xác định rõ loại hình sản phẩm phù hợp, từ đó tạo lập,
11
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
bao gói và cung cấp các sản phẩm thông tin trực tiếp đến các Điểm thông tin
KH&CN các xã:
- Thông tin toàn văn: Cơ sở dữ liệu về cây, con, giống, mô hình làm ăn
giỏi trên đĩa CD ROM;
- Thông tin đa phương tiện (âm thanh và hình ảnh): Cơ sở dữ liệu về
phim khoa học trên đĩa CD ROM;
- Thông tin trên các bản tin, tin điện tử, tài liệu phổ biến tiến bộ khoa học
và công nghệ.
Về nội dung:
Xuất phát từ nhu cầu và những vấn đề cụ thể tại các Điểm, Ban dự án tiến
hành lựa chọn, thu thập, xử lý, bổ sung các nguồn tin và bao gói thành các sản
phẩm thông tin KH&CN phục vụ trực tiếp cho các điểm xã, nhiệm vụ này được
triển khai chủ yếu tại Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN gồm:
- Loại trực tiếp: các Bản tin thông tin KH&CN (ra hàng tháng), tin tức, sự
kiện, hỏi & đáp về KH&CN gởi ngay cho các Điểm thông tin KH&CN xã qua
mạng Internet từ Sở Khoa học và Công nghệ đến các Điểm qua chuyên trang
Thông tin KHCN phục vụ nông thôn và miền núi tại địa chỉ
http://elib.dostquangtri.gov.vn/ntmn/Include/Index.asp.
- Loại tiềm tàng: đã tích hợp trong thư viện điện tử x ã trên 60.000 kỹ
thuật, công nghệ được số hóa và công nghệ về nông nghiệp - nông thôn; 1.000
phim cơ sở dữ liệu film khoa học và công nghệ; cơ sở dữ liệu chuyên gia tư vấn
khoa học và công nghệ;
* Những sản phẩm thông tin có những ưu điểm nổi bật là:
+ Phục vụ nhanh, thuận tiện và thiết thực
+ Phục vụ được nhiều người, nhiều lần (có thể nhân rộng, càng nhiều
người khai thác hiệu quả càng cao)
+ Có thể hiệu chỉnh, bổ sung và cập nhật kịp thời
2. Thành lập Ban quản lý dự án ở các cấp
Để đảm bảo thống nhất qu ản lý khai thác có hiệu quả dự án, Ban chủ
nhiệm dự án phối hợp với lãnh đạo các xã/phường thụ hưởng dự án tham mưu
Sở KH&CN thành lập Ban Quản lý dự án cơ sở. Đã hình thành 20 BQL dự án
cơ sở, Trưởng ban (là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã) và 2 cán bộ khác
là cán bộ kỹ thuật trực tiếp vận hành dự án, cán bộ chuyên ngành về KHCN như:
Khuyến nông, Khuyến ngư, Văn hóa thông tin, cán bộ văn phòng …của đơn vị
thụ hưởng. Nhiệm vụ của BQL dự án cơ sở là tổ chức, quản lý và trực tiếp điều
hành hoạt động của Điểm thông tin, chịu trách nhiệm bảo quản, khai thác trang
thiết bị của dự án, giữ liên hệ với cơ quan chủ trì dự án và đơn vị thụ hưởng…
12
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
* Ban quản lý cơ sở có nhiệm vụ
- Có trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây
dựng và khai thá c mô hình thông tin khoa học và công nghệ tại địa bàn.
- Chỉ đạo điều hành việc tuyên truyền phổ biến rộng rãi nguồn thông tin
cho bà con nông dân trong xã.
- Giữ liên hệ với cơ quan chủ trì dự án và các đối tác cung cấp thông tin,
khai thác và cập nhật thông tin từ các nguồn.
- Tiếp thu nắm bắt công nghệ, tiếp nhận sản phẩm, quản trị và tăng cường
tiềm lực thông tin khoa học và công nghệ tại địa phương.
- Tiếp nhận sản phẩm, quản trị và tăng cường tiềm lực thông tin khoa học
và công nghệ tại địa bàn xã.
- Khai thác thiết bị, khai thác thông tin khoa học và công nghệ phục vụ
trực tiếp cho người dân có nhu cầu.
- Thu thập, tư liệu hoá thông tin và chuyển đến Trung tâm Tin học –
Thông tin KH&CN.
- Tăng cường phối hợp với các đoàn thể trong việc tuyên truyền t hông tin
khoa học và công nghệ đến người nông dân.
* Nhiệm vụ Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN:
- Là cơ quan chủ trì và điều phối dự án.
- Hướng dẫn tập huấn và đào tạo chuyển giao công nghệ về ứng dụng tích
hợp công nghệ thông tin cho cán bộ phụ trách tại các xã.
- Điều tra, nắm bắt nhu cầu tin tại các địa bàn xã chính xác và kịp thời;
- Xây dựng cơ sở “tiềm lực thông tin” phục vụ cho 20 Điểm thông tin
khoa học và công nghệ xã;
- Hỗ trợ kịp thời cho 20 Điểm thông tin khoa học và công nghệ xã trong
việc triển khai dự án về các mặt: Tổ chức, kỹ thuật và nghiệp vụ.
- Tổng hợp các báo cáo hàng tuần của các Điểm, giải quyết, cung cấp, bổ
sung các thông tin khoa học và công nghệ theo yêu cầu, kiến nghị của các Điểm.
- Chủ động phối hợp, lồng ghép để giới thiệu, tuyên truyền Điểm thông
tin KH&CN xã
3. Chọn xã để tiếp nhận và triển khai thực hiện các nội dung của dự án
Tiêu chí lựa chọn các xã thụ hưởng dự án:
Để đảm bảo dự án có tính khả thi cao, đặc biệt là việc duy trì và phát triển
sau khi kết thúc dự án, các xã được chọn có đủ các điều kiện sau:
13
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
- Nhân dân trên địa bàn phải thực sự có nhu cầu tiếp nhận thông tin khoa
học kỹ thuật và khả năng tiếp thu, duy trì và phát huy hiệu quả của dự án thể
hiện trên các mặt:
+ Sự quan tâm của lãnh đạo địa phương đối vớ i việc ứng dụng tiến bộ
KHCN, nhất là đối với công tác phổ biến tri thức, thúc đẩy chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
+ Đã hình thành được mạng lưới phổ biến kiến thức chuyển giao KHCN
cho nông dân (hệ thống các câu lạc bộ khoa học kỹ thuật, câu lạc bộ khuyến
nông, khuyến lâm,…)
+ Có phong trào ứng dụng tiến bộ KHCN.
- Sự cam kết của lãnh đạo xã về việc đảm bảo một số các điều kiện ban
đầu để dự án có thể triển khai thực hiện.
- Sự cam kết trong việc phối hợp chỉ đạo triển khai dự án từ tỉnh đến cơ
sở.
- Sự cam kết về hỗ trợ các điều kiện trong quá trình triển khai dự án (nhân
lực, kỹ thuật, …)
- Có điều kiện phòng làm việc cho dự án với diện tích tối thiểu từ 25m 2 tại
trụ sở xã/Trung tâm Giáo dục cộng đồng/Nhà văn hóa xã/Bưu điện văn hóa xã
với vị trí phù hợp thuận tiện cho việc giao dịch và phụ c vụ nhu cầu khai thác
thông tin của người dân. Có trang thiết bị làm việc tối thiểu.
- Có nguồn điện lưới quốc gia ổn định và có đường truyền Internet ADSL.
- Đội ngũ cán bộ xã có trình độ về CNTT từ sơ cấp trở lên, có khả năng tư
vấn tuyên truyền phổ biến thông tin khoa học kỹ thuật cũng như kỹ năng tổ chức
các hoạt động tập huấn, chuyển giao tiến bộ KHCN cho người dân.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG
1. Điều tra, khảo sát bổ sung thực trạng tại vùng dự án:
Qua kết quả điều tra, khảo sát bổ sung thực trạng tại vùng dự án ban chủ
nhiệm dự án đã rà soát và cân nhắc để chọn 20 xã tham gia thực hiện dự án, bởi
lẽ 20 xã này đủ để đại diện cho 141 xã và 4 vùng (vùng núi, đồng bằng, ven
biển, trung du gò đồi) của cả tỉnh.
2. Công tác chuyển giao công nghệ
Ban chủ nhiệm dự án đã phối hợp với cơ quan chuy ển giao công nghệ
(Trung tâm giao dịch thông tin công nghệ Việt Nam, Cục Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quốc Gia) tiến hành cung cấp, chuyển giao, cài đặt và đào tạo khai
thác phần mềm thư viện điện tử và bộ CSDL khoa học và công nghệ cho 20 đơn
vị thụ hưởng dự án gồm:
14
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
- 60.000 công nghệ, 1.000 phim KHCN về các nội dung: các thông tin về
khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển nông nghiệp, thông tin về chính trị, xã hội,
văn hóa, thông tin về các chuyên gia, tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ.
- Tập huấn và đào tạo cho đội ngũ kỹ thuật viên cơ sở cho 20 đơn vị thụ
hưởng có khả năng sử dụng thành tạo kỹ năng khai thác thông tin, thu thập, xử
lý, biên tập thông tin, sử dụng các thiết bị truyền tin, soạn thảo văn bản, quản trị
dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, quản trị chuyên trang thông tin điện tử của xã,…
Quá trình đào tạo/tập huấn chuyển giao thiết bị và công nghệ được chia
làm 2 bước:
Bước 1: Tập trung thiết bị tại Trung tâm Tin học - Thông tin KH&CN
Quảng Trị phục vụ cho công tác đào tạo tập trung .
Bước 2: Đưa thiết bị về các Điểm thông tin khoa học và công nghệ xã để
tổ chức khai thác thông tin cụ thể phục vụ trực tiếp cho cư dân ở đây.
3. Công tác đào tạo kỹ thuật v iên cơ sở và tập huấn
* Đào tạo: Chuyển giao công nghệ thông qua công tác đào tạo, hướng dẫn
và tư vấn. Sự thành công của dự án phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố con người,
bởi vậy dự án đã đặc biệt chú trọng khâu nhân lực và đào tạo. Trong đào tạo dự
án đặc biệt chú trọng vào 2 khâu:
- Chuẩn bị tài liệu và phương pháp đào tạo: Tài liệu được chuẩn bị kỷ,
gắn gọn, súc tích, tuần tự từ dễ đến khó, có minh họa, thí dụ cụ thể; phương
pháp dạy và học theo phương thức “cầm tay chỉ việc”, dễ hiểu, dễ nhớ. Lớp học
được thường trực chủ nhiệm theo dõi qua hệ thống đa phương tiện của Sở để kịp
thời bổ sung, nhắc nhở. Học xong có tổ chức kiểm tra thu hoạch cuối khóa; có
phiếu tham khảo, thăm dò cho học viên để tiện góp ý, đưa ra thắc mắc, trên cơ
sở đó cấp giấy chứng nhận.
Công tác đào tạo được triển khai trong suốt quá trình triển khai dự án:
Bước 1: Đào tạo tập trung ( được tiến hành tại Trung tâm Tin học - Thông
tin KHCN Quảng Trị).
- Đối tượng bao gồm: Cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm
của xă.
- Nội du ng đào tạo: Kỹ năng khai thác thông tin, thu thập, xử lý, biên tập
thông tin, sử dụng các thiết bị truyền tin, soạn thảo văn bản, quản trị dữ liệu, lưu
trữ dữ liệu, quản trị chuyên trang thông tin điện tử của xã,…
Đào tạo tập trung giúp cán bộ chuyên trách đi sâu và thuần thục hơn các
kỹ năng làm chủ máy tính và nhất là khai thác thông tin khoa học và công nghệ,
nhân rộng các sản phẩm thông tin phục vụ thiết thực cho nhu cầu cư dân tại địa
phương. Quản trị chuyên trang thông tin của xã. Tổ chức kho tư liệu, thu thập và
15
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
tư liệu hoá nguồn tin, phổ biến tiến bộ KHCN trên địa bàn. Trang bị các kiến
thức cơ bản khác về phần cứng để có thể làm chủ trong quản trị, khai thác thông
tin cũng như tự mình có thể khắc phục được những lỗi thường ngày.
Bước 2: Đào tạo tại chỗ (được tiến hành tại các Điểm thông tin khoa học
và công nghệ xã) .
- Đối tượng bao gồm: Lãnh đạo xã, các cộng tác viên, tuyên truyền viên
(cán bộ chi hội nông dân, chi Hội Phụ nữ, cán bộ đoàn xã, trưởng các thôn,
bản,…)
- Nội dung đào tạo: Tin học c ơ bản và kỹ năng khai thác các sản phẩm của
dự án.
Chương trình này được thiết kế đảm bảo các nội dung: Giới thiệu cơ bản
tin học, giới thiệu về Điểm thông tin khoa học công nghệ, cách khai thác thông
tin tại Điểm thông tin, kỹ năng tuyên truyền, phổ bi ến thông tin KHCN cho
nông dân,…
4. Xây dựng các mô hình
Nguyên tắc xây dựng mô hình :
- Kết hợp phương thức truyền thông và thông tin hiện đại; đặc biệt là ứng
dụng công nghệ thông tin - truyền thông (ICT), coi đó là khâu mấu chốt và đột
phá của sự thành công mô hình;
- Tận dụng một cách hợp lý, khả thi các nguồn tin, nhất là các nguồn tin
số hoá;
- Ứng dụng công nghệ thông tin và đa phương tiện thông tin truyền thông
để liên kết, trao đổi thông tin 2 chiều một cách thuận tiện, có hiệu quả (các cơ
quan trong và ngoài tỉnh, trong khu vực và Quốc tế) ;
- Phục vụ thông tin thiết thực cho cư dân trên địa bàn, nơi mô hình triển
khai;
- Khả thi ở vùng nông thôn, chẳng hạn như: chi phí vừa phải, cán bộ địa
phương có khả năng thực hiện các nhiệm vụ của dự án.
Thực hi ện được các nguyên tắc này cũng chính là tạo nên những ưu điểm
của mô hình.
Tiếp cận giải quyết vấn đề:
Câu hỏi đặt ra là: Trong bối cảnh và điều kiện kinh tế - xã hội ở vùng
nông thôn và miền núi, với trình độ thông tin KH&CN hiện tại như thế nào để
có thể thiết lập được mô hình phục vụ thông tin hiệu quả nhất và có tính khả thi
cao cho cư dân trên địa bàn?
Từ đó đưa ra hướng tiếp cận và giải quyết vấn đề là: Kết hợp tất cả các
phương thức, phương tiện thông tin KH&CN, trong đó chú trọng việc áp dụng
16
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
công nghệ thông tin và viễn thông; sử dụng tất cả các nguồn tin, từ đó biên tập,
số hoá và cung cấp thông tin cho cư dân ở các xã một cách nhanh chóng kịp thời
và chính xác, đạt hiệu quả.
Muốn vậy, ta cần phải có phương thức cung cấp thông tin trực tiếp đến
tận người dân (không qua khâu trung gian). Ví dụ: Trung tâm Tin học - Thông
tin KH&CN Quảng Trị cung cấp các thông tin về khoa học và công nghệ trực
tiếp đến Điểm thông tin KH &CN các xã. Để xây dựng được phương thức này
cần phải có: Tổ chức, tiềm lực thông tin về KH&CN đủ mạnh và phù hợp với
địa bàn phục vụ, các phương tiện kỹ thuật hỗ trợ và con người.
Tóm lại, vấn đề cốt lõi của mô hình là chuyển giao công nghệ và việc
chuyển giao này bao gồm 4 yếu tố đồng bộ:
O - Tổ chức
I - Thông tin khoa học và công nghệ
T - Thiết bị
H - Con người
* Về tổ chức: Xây dựng mỗi xã một “Điểm Thông tin khoa học và công
nghệ” để khai thác và cung cấp thông tin cho cư dân trên địa bàn;
* Về thông tin khoa học và công nghệ: Thu thập, xử lý, biên tập, số hoá và
cung cấp thông tin phù hợp, phục vụ thiết thực cho nhu cầu thông tin cho mọi cư
dân trên địa bàn;
* Về thiết bị: Trang bị cho các xã những thiết bị công nghệ thông tin hiện
đại đủ để thực hiện các nhiệm vụ đề ra;
* Về con người: Mỗi xã có 2 cán bộ được đào tạo về kỹ t huật đạt yêu cầu,
nhiệt tình với công việc, nắm bắt được công nghệ, có đủ kỹ năng khai thác và
triển khai công tác phục vụ thông tin cho cư dân trên địa bàn.
5. Tình hình sử dụng lao động
Đơn vị chủ trì đã tận dụng nguồn nhân lực sẵn có của mình để triển kha i
dự án sao cho đạt kết quả cao nhất. Không sử dụng kinh phí của dự án cho lao
động trực tiếp và gián tiếp.
6. Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học
công nghệ Trung ương và địa phương, huy động đối ứng từ các thành
phần kinh tế để thực hiện dự án
6.1. Sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách TW và địa phương đến n gày
nghiệm thu
Tổng kinh phí từ ngân sách TW và địa phương là : 2.500 triệu đồng
Trong đó:
- SNKH&CN TW: 2.360,00 triệu đồng
17
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
- SNKH&CN ĐP: 140,00 triệu đồng
Gồm: Ch uyển giao các quy trình công nghệ; tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ
thuật viên cơ sở; tập huấn về kỹ năng khai thác và tìm kiếm thông tin cho lãnh
đạo xã và nông dân; xây dựng chuyên trang thông tin điện tử tích hợp trên
website KHCN tỉnh Quảng Trị cho 20 xã; mua thiết bị, công nghệ; thông tin
tuyên truyền; hỗ trợ BQL dự án cơ sở; hội nghị giao ban; xăng xe công tác phí;
hội thảo; kiểm tra đánh giá, tổng kết nghiệm thu;…
Việc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng chế độ theo quy định hiện hành của
Nhà nước, các khoản ch i đều đúng mục, tiết kiệm và hiệu quả, hầu hết các
khoản chi đều thấp hơn mức dự toán.
Ban Chủ nhiệm dự án cũng đã kịp thời hỗ trợ các địa phương kinh phí
duy trì mạng lưới tuyên truyền cấp huyện, ngoài ra hàng tháng còn hỗ trợ mỗi
điểm 10 bản tin Thông ti n KH&CN.
6.2. Sử dụng kinh phí nguồn khác đến ngày nghiệm thu so với thuyết
minh đã được phê duyệt
Các nguồn vốn khác: 325,35 triệu đồng (Chi phí cải tạo phòng làm Điểm
thông tin KH&CN và chi phụ cấp Ban quản lý dự án cơ sở) .
6.3. Doanh thu hàng năm: Hiện tại đang thực hiện theo chế độ cung cấp
thông tin miễn phí cho bà con, chưa thực hiện thu phí.
Sản phẩm của dự án bước đầu là kết quả phúc lợi cho bà con nông thôn,
vùng sâu, vùng xa nên chưa mang lại lợi nhuận hữu hình.
6.4. Lợi nhuận ròng hàng năm
7. Tổ chức thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án
8.Thông tin tuyên truyền và biện pháp khuyến khích nhân rộng kết
quả của dự án
Tính đến 6/2013, sau hai năm triển khai thực hiện, dự án đã cung cấp
miễn phí 4.640 tờ rơi, 3.600 bản tin Thông tin KH&CN, gần 100 đĩa CD-ROM
và tổ chức tập huấn 20 lớp cho cán bộ xã/phường, các trưởng thôn/bản, cá n bộ
các hội đoàn thể như : Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân và nhân dân trên
địa bàn, làm phóng sự phát trên đài PT -TH tỉnh.
Hàng tháng (qua phiếu khảo sát thông tin) đơn vị triển khai đã chon lọc
và cập nhật các thông tin, tư liệu, các quy trình, kỹ thật chăn nuôi, trồng trọt, các
mô hình mới làm ăn hiệu quả, thông tin về sức khỏe cộng đồng,... phù hợp với
từng địa phương và xuất bản thành bản tin Thông tin KHCN chuyển về cho các
Điểm thông tin, nhằm tạo thêm một kênh thông tin thiết thực cho bà con. Ngoài
ra Ban chủ nhiệm dự án đã xây dựng Chuyên trang Thông tin KHCN phục vụ
nông thôn và miền núi tích hợp trên website KHCN Quảng Trị tại địa chỉ
http://elib.dostquangtri.gov.vn/ntmn/Include/Index.asp và cập nhật các thông tin
18
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
hàng ngày lên chuyên trang nhằm giúp các Điểm thuận tiện trong việc tìm kiếm
và bỗ sung thông tin kịp thời cho bà con. Sau gần 2 năm hoạt động Chuyên
trang Thông tin KHCN phục vụ nông thôn và miền núi đã thu hút nhiều người
quan tâm tra cứu, đến thời điểm báo cáo đã có 695.618 lượt người truy cập vào.
Tại Điểm thông tin KHCN xã, Ban quản lý cơ sở đã phối hợp với lãnh
đạo xã lòng ghép vào các cuộc họp, giao ban tháng, họp dân , đài phát thanh
xã,... để tuyên truyền, phổ biến bà con trên địa bàn. Một số xã đã bổ sung thêm
thiết bị như xã Vĩnh Thuỷ bổ sung thêm máy chiếu để trình chiếu các thông tin
cho bà con thông qua các cuộc họp dân. Xã Tân Liên bổ sung thêm 01 Tivi cở
lớn để ở bộ phận một cửu của xã nhằm t hông tin cho bà con biết nhưng thông tin
từ Điểm thông tin KHCN,... Đặc biệt xã Trung Sơn đã m ở được 7 lớp tập huấn
tra cứu thông tin và chuyển giao khoa học kỹ thuật cho hơn 220 người dân trên
địa bàn xã .
Đơn vị chủ trì luôn chủ động lồng ghép để tuyên tr uyền, giới thiệu về
Điểm thông tin KHCN xã trên các ấn phẩm như: Đặc san KHCN&KT, Bản tin
Thông tin KH&CN và trên các chuyên mục KH&CN phát trên đài PT-TH tỉnh
Quảng Trị.
9. Tổng hợp kết quả đạt được của các nội dung so với hợp đồng và
thuyết minh dự án
a) Về quy mô và số lượng
Số lượng, quy mô %
Đơn Số lượng, quy mô
TT Sản phẩm theo hợp đồng và thực
vị tính thực hiện
thuyết minh hiện
1 Chuyển giao bộ cơ Quy Chuyển giao cho 20 Chuyển giao cho 20 xã 100%
sở dữ liệu, thư viện trình xã thụ hưởng dự án thụ hưởng dự án
điện tử khoa học và
công nghệ
2 Mô hình Điểm Điểm 20 Điểm thông tin 20 Điểm thông tin 100%
thông tin KH&CN KH&CN KH&CN
xã
Bộ cơ sở dữ liệu, Bộ 20 bộ cơ sở dữ liệu, 20 bộ cơ sở dữ liệu, thư 100%
thư viện điện tử thư viện điện tử khoa viện điện tử khoa học
khoa học và công học và công nghệ và công nghệ
nghệ
Trang thông tin Trang 20 trang thông tin 20 trang thông tin điện 100%
điện tử điện tử tử
Người 880 người cho 20 xã 841 người cho 20 xã 95,6%
Đào tạo
thụ hưởng dự án thụ hưởng dự án
Máy chủ IBM Bộ 02 bộ tại Trung tâm 02 bộ tại Trung tâm 100%
X3650-M3 tích hợp quản trị tích hợp quản trị
Máy in Laser Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
19
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị
Xây dựng mô hình cung cấp thông tin KHCN về nông thô n và miền núi tỉnh Quảng Trị
Số lượng, quy mô %
Đơn Số lượng, quy mô
TT Sản phẩm theo hợp đồng và thực
vị tính thực hiện
thuyết minh hiện
P1102 hưởng dự án hưởng dự án
Ổn áp tự động – Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
LIOA hưởng dự án hưởng dự án
Máy bộ vi tính để Bộ 20 bộ cho 20 xã thụ 20 bộ cho 20 xã thụ 100%
bàn hưởng dự án hưởng dự án
Máy Photocopy Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
Konica Minolta hưởng dự án hưởng dự án
Bộ lưu điện - UPS Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
hưởng dự án hưởng dự án
Đầu đĩa DVD LG Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
hưởng dự án hưởng dự án
TIVI 29" Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
hưởng dự án hưởng dự án
Bàn vi tính Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
hưởng dự án hưởng dự án
Tủ Đựng hồ sơ Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
hưởng dự án hưởng dự án
Ghế Cái 20 cái cho 20 xã thụ 20 cái cho 20 xã thụ 100%
hưởng dự án hưởng dự án
Ổn áp Lioa Cái Hợp đồng không 01 bộ tại Trung tâm
10KVA-DR giao, thực hiện từ tích hợp quản trị
kinh phí tiết kiệm
Máy in Canon 3300 Cái được 01 bộ tại Trung tâm
tích hợp quản trị
b) Về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và chất lượng
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
T Tên sản Số Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
chất lượng theo hợp đồng và
T phẩm lượng chất lượng đạt được
thuyết minh
I Các qui trình công nghệ được chuyển giao
Chuyển giao cho 20 xã thư viện Chuyển giao cho 20 xã thư
Chuyển điện tử KH&CN gồm 60.000 viện điện tử KH&CN gồm:
giao bộ cơ công nghệ, 1.000 phim KHCN trên 60.000 công nghệ, 1.000
sở dữ liệu, về các nội dung: các thông tin phim KHCN về các nội dung:
thư viện 01 về khoa học kỹ thuật phục vụ các thông tin về khoa học kỹ
1
điện tử QT phát triển nông nghiệp, thông thuật phục vụ phát triển nông
khoa học tin về chính trị, xã hội, văn hóa, nghiệp, thông tin về chính trị,
và công thông tin về các chuyên gia, tổ xã hội, văn hóa, thông tin về
nghệ chức tư vấn chyển giao công các chuyên gia, tổ chức tư vấn
nghệ. chyển giao công nghệ.
20
Trung tâm Tin học - Thông tin khoa học và công nghệ Quảng Trị